Thứ Ba, 23 tháng 10, 2012

Việt Nam xếp hạng 99 thế giới về môi trường kinh doanh


Việt Nam xếp hạng 99 thế giới về môi trường kinh doanh

Đã có một số cải tiến trong môi trường kinh doanh của Việt Nam, tuy nhiên về tổng thể Việt Nam vẫn xếp hạng thấp so với các nước trên thế giới.
Việt Nam tụt 8 bậc về môi trường kinh doanh

Hôm nay, Ngân hàng Thế giới vừa công bố báo cáo Môi trường Kinh doanh 2013. Năm nay, Việt Nam tụt hạng một bậc, xuống đứng vị trí 99 trên tổng số 183 nước được xếp hạng. Đây là thứ hạng thấp nhất của Việt Nam kể từ năm 2006.

Trong 10 hạng mục để đánh giá môi trường kinh doanh, Việt Nam chỉ cải thiện được 3 so với năm ngoái là thành lập doanh nghiệp, tiếp cận điện năng và nộp thuế. Một số lĩnh vực khác kém xa thế giới như bảo vệ nhà đầu tư (xếp hạng 169 trên 183 nước), hay Xử lý doanh nghiệp mất khả năng thanh toán (xếp hạng 149).

Mặc dù vậy, Ngân hàng Thế giới đánh giá rằng Việt Nam cũng đã có nhiều tiến bộ, thực hiện tổng cộng 18 cải cách về thể chế hoặc pháp lý ở 8 trên 10 lĩnh vực trong 8 năm qua. Gần đây nhất, Việt Nam đã tạo thuận lợi trong thủ tục thành lập doanh nghiệp bằng việc cho phép doanh nghiệp trong nước sử dụng hóa đơn thuế giá trị gia tăng tự in.

Ngoài ra, nếu như hồi 2009, tính toán của World Bank cho thấy mỗi năm doanh nghiệp Việt tốn hơn 1.000 giờ chỉ riêng cho việc đi nộp thuế thì năm nay con số trên giảm còn hơn 870 giờ. Tuy nhiên, các doanh nghiệp khác tại khu vực châu Á - Thái Bình Dương chỉ mất trung bình hơn 200 giờ đồng hồ cho việc đóng thuế mỗi năm, và ở các nước OECD thì con số này là 176 giờ.


Đây là năm thứ 10 liên tiếp World Bank xếp hạng môi trường kinh doanh các nước.

“Một trong những ưu tiên hàng đầu của Nhóm Ngân hàng Thế giới là hỗ trợ nâng cao sức cạnh tranh của Việt Nam,” bà Victoria Kwakwa, Giám đốc Ngân hàng Thế giới tại Việt Nam khẳng định, “Kết quả báo cáo thể hiện rằng cần nỗ lực nhiều hơn để đưa Việt Nam sánh ngang với các nền kinh tế trong khu vực.”

Tính trên phạm vi toàn cầu, Singapore năm thứ 7 liên tiếp có môi trường pháp lý thuận lợi nhất thế giới cho kinh doanh, đứng thứ hai vẫn là Đặc khu Hành chính Hong Kong. Các quốc gia khác có mặt trong Top 10 là New Zealand, Mỹ, Đan Mạch, Na Uy, Anh, Hàn Quốc, Gruzia, và Australia.

Cũng theo báo cáo, các quốc gia khác trong khu vực Đông Á - Thái Bình Dương có sự cải thiện môi trường kinh doanh mạnh mẽ hơn so với Việt Nam. Trong tám năm qua, Trung Quốc là nền kinh tế có nhiều tiến bộ nhất khu vực về cải cách các quy định kinh doanh tạo thuận lợi cho doanh nghiệp trong nước.

Báo cáo Môi trường Kinh doanh phân tích các quy định áp dụng cho các doanh nghiệp trong một nền kinh tế trong vòng đời của doanh nghiệp, trong đó có các quy định về thành lập và hoạt động của doanh nghiệp, thương mại quốc tế, nộp thuế và bảo vệ nhà đầu tư. Thứ hạng chung về mức độ thuận lợi kinh doanh được đánh giá dựa trên 10 chỉ số của 185 nền kinh tế. Báo cáo Môi trường Kinh doanh không đánh giá toàn bộ các lĩnh vực của môi trường kinh doanh có ảnh hưởng đến doanh nghiệp và nhà đầu tư. Chẳng hạn, báo cáo không phân tích chất lượng quản trị tài chính, các mặt của sự ổn định kinh tế vĩ mô, trình độ kỹ năng của lực lượng lao động hay sự ổn định của hệ thống tài chính. Các kết quả trong báo cáo đã thúc đẩy quá trình thảo luận về chính sách trên toàn thế giới và tạo điều kiện tăng cường nghiên cứu về ảnh hưởng của các quy định ở cấp doanh nghiệp tới kết quả hoạt động chung của các nền kinh tế. Đây là năm thứ 10 liên tiếp World Bank thực hiện báo cáo này.

Thanh Bình

Chi tiết bản đánh giá môi trường kinh doanh của Việt Nam

Các tiêu chí đánh giáĐánh giáXếp hạng
1. Mức độ thuận lợi kinh doanh99
Thành lập doanh nghiệp108
Thủ tục (số lượng)10
Thời gian (ngày)34
Chi phí (% thu nhập trên đầu người)8,7
Vốn tối thiểu (% thu nhập trên đầu người)0,0
2. Cấp phép xây dựng28
Thủ tục (số lượng)11
Thời gian (ngày)110
Chi phí (% thu nhập trên đầu người)67,3
3. Tiếp cận điện năng155
Thủ tục (số lượng)6
Thời gian (ngày)115
Chi phí (% thu nhập trên đầu người)1.988,3
4. Đăng ký tài sản48
Thủ tục (số lượng)4
Thời gian (ngày)57
Chi phí (% giá trị tài sản)0,6
5. Vay vốn tín dụng40
Chỉ số mức độ của quyền lợi theo luật định (0-10)8
Chỉ số độ đầy đủ của thông tin tín dụng (0-6)4
Độ phủ đăng ký công cộng (% người trưởng thành)37,8
Độ phủ đăng ký tư nhân (% người trưởng thành)0,0
6. Bảo vệ nhà đầu tư169
Chỉ số về mức độ công khai thông tin (0-10)6
Chỉ số mức độ trách nhiệm của thành viên HĐQT1
Chỉ số mức độ dễ dàng để cổ động khiếu kiện (0-10)2
Chỉ số mức độ bảo vệ nhà đầu tư (0-10)3,0
7. Nộp thuế138
Số lần đóng thuế (số lần trong một năm)32
Thời gian (số giờ mỗi năm)872
Tổng thuế suất (% lợi nhuận)34,5
8. Thương mại quốc tế74
Chứng từ xuất khẩu (số lượng)6
Thời gian xuất khẩu (ngày)21
Chi phí xuất khẩu (US$/1 côngtenơ)610
Chứng từ nhập khẩu (số lượng)8
Thời gian nhập khẩu (ngày)21
Chi phí nhập khẩu (US$/1 côngtenơ)600
9. Thực thi hợp đồng44
Thủ tục (số lượng)34
Thời gian (ngày)400
Chi phí (% số tiền phải trả)29,0
10. Xử lý doanh nghiệp mất khả năng thanh toán149
Thời gian (năm)5,0
Chi phí (% tài sản)15
Tỉ lệ thu hồi (cent trên 1 đôla)13,9
(Nguồn: World Bank)

Môi trường kinh doanh của Việt Nam qua các năm gần đây

NămXếp hạngNămXếp hạng
200598/175200993/183
2006104/175201078/183
200791/178201198/183
200892/181201299/183
(Nguồn: World Bank)



Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét