Cùng nhau học tiếng Lào
Bốn phương ທິດທັງສິ Thít thăng sì
Phương bắc: ທິດເໜືອ Thít nửa
Phương nam: ທິດໃຕ້ Thít tạy
Phương đông: ທິດຕາເວັນອອກ Thít ta vên oọc
Phương tây: ທິດຕາເວັນຕົກ Thít ta vên tốc
Gia đình ຄອບຄົວ Khọp khua
Bố: ພໍ່ Phò
Mẹ: ແມ່ Mè
Chú: ອາວ Ao
Cô: ອາ A
Mợ: ນ້າໄພ້ Nạ phạy
Bác: ລຸງ Lung
Bác gái: ປ້າ Pạ
Con gái: ລູກສາວ Lục sảo
Con trai: ລູກຊາຍ Lục xai
Anh: ອ້າຍ Ại
Anh kết nghĩa: ອ້າຍຮັກ,ອ້າຍແພງ Ại hắc, Ại pheng
Em trai: ນ້ອງຊາຍ Noọng xai
Em út: ນ້ອງຫລ້າ Noọng lạ
Chị: ເອ້ອຍ Ượi
Em gái: ນ້ອງສາວ Noọng sảo
Cháu: ຫລານ Lản
Cháu trai: ຫລານຊາຍ Lản xai
Cháu gái: ຫລານສາວ Lản sảo
Ông: ທ່ານ(ຜູ້ຊາຍ),ພໍ່ເຖົ້າ Thàn, Phò thạu
Ông nội: ປູ່,(ພໍ່ຂອງພໍ່) Pù, phò khỏng phò, (Bố của bố)
Ông ngoại: ພໍ່ເຖົ້າ,ພໍ່ຕາ,(ພໍ່ຂອງແມ່) Phò thạu, phò ta, phò khỏng mè (Bố của mẹ)
Bà: ທ່ານ(ຜູ້ຍິງ),ແມ່ເຖົ້າ Thàn, mè thạu
Bà nội: ແມ່ຍ່າ Mè nhà
Bà ngoại: ແມ່ເຖົ້າ,ແມ່ຍາຍ Mè thạu, mè nhai
Chú rể: ເຈົ້າບ່າວ Chạu bào
Cô dâu: ເຈົ້າສາວ Chạu sảo
Anh rể: ອ້າຍເຂີຍ Ại khởi
Em rể: ນ້ອງເຂີຍ Noọng khởi
Chị dâu: ເອື້ອຍໄພ້ Ượi phạy
Em dâu: ນ້ອງໄພ້ Noọng phạy
Họ hàng: ຍາດຕິພີ່ນ້ອງ Nhạt tị phì noọng
--------------------
Tập nói - Phức vậu
Anh lập gia đình chưa? ອ້າຍສ້າງຄອຍຄົວແລ້ວບໍ? Ại sạng khọp khua lẹo bo?
Vâng tôi lập gia đình rồi: ເຈົ້າຂ້ອຍສ້າງຄອຍຄົວແລ້ວ Chạu khọi sạng khọp khua lẹo
Tôi có hai đứa con: ຂ້ອຍມີລູກສອງຄົນ Khọi mi lục sỏng khôn
Có một gái một trai: ມີຍິງໜື່ງ,ຊາຍໜື່ງ Mi nhinh nừng, xai nừng
Nhân dịp kỷ niệm 450 thanh lập TP Viêng Chăn, Lào phát hành đồng tiền 100.000 kíp:
Đây là mặt trước.
và đây là mặt sau. Hình bác Cay-sỏn in chìm
Nhà cửa ເຮືອນຊານ Hươn xan
Phòng ngủ: ຫ້ອງນອນ Hoọng non
Phòng tắm: ຫ້ອງນ້ຳ,ຫ້ອງອາບ Hoọng nặm, hoọng ạp
Tủ: ຕູ້ Tú
Giường: ຕຽງ Tiêng
Phòng để đồ dùng: ຫ້ອງມ້ຽນເຄື່ອງໃຊ້ Hoọng miện khường xạy
Cửa: ປະຕູ Pạ tu
Cửa sổ: ປ່ອງຢ້ຽມ Poòng diếm
Hành lang: ລະບຽງ Lạ biêng
Mái nhà: ຫລັງຄາເຮືອນ Lẳng kha hươn
Vườn: ສວນຄົວ Suổn khua
Nhà bếp: ເຮືອນຄົວ Hươn khua
Phòng tiếp khách: ຫ້ອງຮັບແຂກ Hoọng hắp khẹc
Bàn: ໂຕະ Tộ
Ghế: ຕັ່ງ Tằng
Sân nhà: ເດີ່ນບ້ານ Đờn bạn
Bức tường: ຝາເຮືອນ Phả hươn
Trần nhà: ເພດານ Phê đan
Nền nhà: ພື້ນເຮືອນ Phựn hươn
Cột nhà: ເສົາເຮືອນ Sảu hươn
Tầng 1: ຊັ້ນໜຶ່ງ Xắn nừng
Tầng 2: ຊັ້ນສອງ Xắn soỏng
Cổng: ປະຕູຂົງ Pạ tu khổng
Góc nhà: ແຈເຮືອນ Che hươn
Tập nói
Anh nghỉ ở đâu? ອ້າຍພັກຢູ່ໃສ? Ại phắc dù sảy?
Tôi nghỉ ở nhà tôi: ຂ້ອຍພັກຢູ່ເຮືອນຂ້ອຍ Khọi phắc dù hươn khọi
Nhà tôi có 3 phòng: ເຮືອນຂ້ອຍມີສາມຫ້ອງ Hươn khọi mi sảm hoọng
Một phòng ngủ: ຫ້ອງນອນໜຶ່ງຫ້ອງ Họng non nừng họng
Một phòng tiếp khách: ຫ້ອງຮັບແຂກໜຶ່ງຫ້ອງ Hoọng hắp khẹc nừng hoọng
Một phòng tắm: ຫ້ອງນ້ຳໜຶ່ງຫ້ອງ Hoọng nặm nừng hoọng
Các loại rau ຜັກ p’hắc
Rau nương, lộc vừng ຜັກກະໂດນ p’hắc cạ đôn
Rau cải bắp ຜັກກະລ່ຳປີ p’hắc cạ lằm pi
Rau cải củ ຜັກກາດໂກ່ p’hắc cạt cồ
Rau cải trắng ຜັກກາດຂາວ p’hắc cạt khảo
Rau cải xanh ຜັກກາດຂຽວ p’hắc cạt khiểu
Rau cải xoong ຜັກກາດຊອງ p’hắc cạt xoong
Rau cải tây ຜັກກາດເທດ p’hắc cạt thệt
Rau cải đồng ຜັກກາດນາ p’hắc cạt na
Rau cải con ຜັກກາດນ້ອຍ p’hắc cạt nọi
Rau cải cuộn ຜັກກາດຫໍ່ p’hắc cạt hò
Rau cải tàu ຜັກກາດຫໍ້ p’hắc cạt hó
Rau cải thơm ຜັກກາດຫອມ p’hắc cạt hỏm
Rau cải củ ຜັກກາດຫົວ p’hắc cạt hủa
Rau cải đắng ຜັກກາດຮືນ p’hắc cạt hưn
Rau bạc hà ຜັກກ້ານກ່ຳ p’hắc cạn cằm
Rau dấp cá ຜັກເຂົາທອງ p’hắc khẩu thoong
Rau ngổ ຜັກຄັນແຍງ p’hắc khăn kheng
Rau sà lách ຜັກສາຫລັດ p’hắc xả lắt
Rau thìa là ຜັກຊີ p’hắc xi
Rau cần tây ຜັກຊືຊ້າງ p’hắc xi xạng
Rau cần tây ຜັກຊີຝະລັ່ງ p’hắc xi phá lằng
Rau cải xu ຜັກຊູ p’hắc xu
Rau cần tây ຜັກຕັງໂອ p’hắc tăng ô
Rau sam ຜັກຕາກັ້ງ p’hắc ta cặng
Tỏi ຜັກທຽມ p’hắc thiêm
Rau húng ຜັກບູລະພາ p’hắc bu la pha
Rau muống ຜັກບົ້ງ phắc bôộng
Hành ຜັກບົວ p’hắc bua
Sâm đại hành ຜັກບົວເລືອດ p’hắc bua lượt
Rau mồng tơi ຜັກປັງ p’hắc păng
Rau dăm ຜັກແພວ p’hắc p’heo
Rau dền ຜັກຫົມ p’hắc hổm
Rau thơm ຜັກຫອມ p’hắc hỏm
Rau tía tô ຜັກຫອມປ້ອມ p’hắc hỏm pọn
Rau húng quế ຜັກຫອມຫໍ່ p’hắc hỏm hò
Rau má ຜັກໜອກ p’hắc noóc
Rau ngót ຜັກຫວານບ້ານ p’hắc hoản bạn
Rau ngót rừng ຜັກຫວານປ່າ p’hắc hoản pà
Du lịch, du hành ທ່ອງທ່ຽວ,ການທັດສະນາຈອນ Thoòng thiều, kan thắt sạ na chon
Phòng bán vé: ຫ້ອງຂາຍປີ້ Hoọng khải pị
Vé: ບັດ,ປີ້ Bắt, pị
Thời gian đi: ເວລາໄປ Vê la pay
Thời gian đi đến: ເວລາໄປເຖຶງ Vê la pay thởng
Túi: ກະເປົາ Kạ pâu
Túi xách tay: ກະເປົາຫີ້ວ Kạ pâu hịu
Đi bằng gì?: ໄປດ້ວຍຫຍັງ Pay đuội nhẳng?
Đi bằng ô tô: ໄປທາງລົດ Pay thang lốt
Đi bằng máy bay: ໄປທາງຍົນ Pay thang nhôn
Đi bằng tàu hoả: ໄປທາງລົດໄຟ Pay thang lốt phay
Đi bằng tàu thủy: ໄປທາງກຳປັ່ນ Pay thang căm păn
Đường bộ: ທາງບົກ Thang bốc
Đường sắt: ທາງລົດໄຟ Thang lốt phay
Đường thuỷ: ທາງນ້ຳມ Thang nặm
Tập nói
Bao giờ bạn sẽ ra đi? ປານໃດເຈົ້າຈະເດີນທາງໄປ? Pan đay chậu chạ đơn thang pay?
Ngày mai tôi sẽ đi : ຂ້ອຍຈະໄປໃນມື້ອື່ນ Khọi chạ pay nay mự ừn
Bao giờ bạn sẽ đến đó?: ປານໃດເຈົ້າຈະໄປຮອດທີ່ນັ້ນ? Pan đay chậu chạ pay họt thì nặn?
Ngày mai tôi sẽ đến: ມື້ອື່ນຂ້ອຍຈະໄປຮອດ Mự ừn khọi chạ pay họt
Tôi chỉ là người du lịch qua sân bay Bang kok: ຂ້ອຍເປັນນັກທ່ອງທ່ຽວພຽງແຕ່ຜ່ານສະໜາມບີນບາງກອກ
Khọi pên nắc thòng thiều phiêng tè pàn sạ nảm bin Bang kok
Anh sẽ xuống ở đâu: ອ້າຍຈະລົງບ່ອນໃດ? Ại chạ lôông bòn đay?
Tôi sẽ xuống sân bay Viêng Chăn: ຂ້ອຍຈະລົງສະໜາມບີນວຽງຈັນ
Khọi chạ lôông sạ nảm bin Viêng Chăn
Anh ở Viêng Chăn à?: ອ້າຍຢູ່ວຽງຈັນບໍ? Ại dù Viêng Chăn bo?
Vâng đúng rồi: ເຈົ້າ,ແມ່ນແລ້ວ Chậu mèn lẹo
Tôi ở đây lâu lắm rồi: ຂ້ອຍຢູ່ທີ່ນີ້ດົນນານແລ້ວ Khọi dù thì nị đôn nan lẹo
Ở bên Lào anh làm việc gì? ຢູ່ລາວອ້າຍເຮັດວຽກຫຍັງ? Dù Lào ại hết việc nhẳng?
Tôi là giáo viên dạy ở trường ĐH QG: ຂ້ອຍເປັນອາຈານສອນຢູ່ມະຫາວິທະຍາໄລແຫ່ງຊາດ
Khọi pên a chan sỏn dù mạ hả vị thạ nha lay hèng xạt
Các bạn vào đây để hát karaoke bài Hà Nội - Viêng Chăn nhé http://www.youtube.com/watch?v=1OCyTWnHNhA
Sau đây là lời của bài hát đã được phiên âm theo đúng chữ Lào:
Hà Nội - Viêng Chăn hau hắc pheng căn, hau sa mắc khi
(sa mắc khi, sa mắc khi)
Ô khoam săm phăn may ti
Soỏng sạt hau mi tè đức đăm băn
Huồm sải Phu Luông
Huồm Mê Khoỏng poong đoong mải mằn
Huồm khum ta khoỏng điêu căn
Hà Nội Viêng Chăn búc nạ cao pay.
Tiếng đàn bầu ngân vang hòa với tiếng khèn.
Mối tình ta vững bền bao đời nay vẫn đẹp tươi thắm.
Sáng hơn trăng rằm, thơm hơn bông hoa nào thơm nhất.
Thương nhau vui buồn bên nhau
Tình nghĩa sâu hơn nước Hồng Hà
Tình ta sâu hơn nước Cửu Long.
Là lá la la
Là la lá là....
Một số loại trái cây
Quả mạc coọc (quả lê màu nâu) ໝາກກອກ mạc coọc
Quả chuối ໝາກກ້ວຍ mạc cuội
Quả cam ໝາກກ້ຽງ mạc kiệng
Quả quýt ໝາກກ້ຽງນ້ອຍ mạc kiệng nọi
Quả na, quả mãng cầu ໝາກຂຽບ mạc khiệp
Quả me ໝາກຂາມ mạc khảm
Quả cau ໝາກຄ້ຽວ mạc khiệu
Hạt vừng ໝາກງາ mạc nga
Quả mơ ໝາກຈອງ mạc choong
Quả gắm ໝາກຈັບ mạc chắp
Quả ổi ໝາກສີດາ mạc sỉ đa
Quả bưởi ໝາກສົ້ມໂອ mạc sộm ô
Quả đỗ, đậu, lạc ໝາກຖົ່ວ mạc thùa
Quả đậu xanh ໝາກຖົ່ວຂຽວ mạc thùa khiểu
Giá đỗ ໝາກຖົ່ວງອກ mạc thùa ngoọc
Hạt lạc ໝາກຖົ່ວດີນ mạc thùa đin
Quả sầu riêng ໝາກຖົ່ວລຽນ mạc thùa liên
Quả táo ta ໝາກທັນ mạc thăn
Quả chanh ໝາກນາວ mạc nao
Quả dứa ໝາກນັດ mạc nắt
Quả mướp ໝາກບວບ mạc buộp
Quả hạnh đào, hạnh nhân ໝາກບົກ mạc buộc
Hạt sen ໝາກບົວ mạc bua
Hoa chuối ໝາກປີ mạc pi
Quả táo tây ໝາກປົ່ມ mạc pồm
Quả lựu ໝາກພິລາ mạc fị la
Quả dừa ໝາກພ້າວ mạc fạo
Quả bí đao, bí xanh ໝາກຟັກ mạc phắc
Quả bí ngô, bí đỏ ໝາກຟັກຄຳ mạc phắc khăm
Quả mít ໝາກມີ້ mạc mị
Quả măng cụt ໝາກມັງຄຸດ mạc măng khụt
Quả soài ໝາກມ່ວງ mạc muồng
Quả đào lộn hột, hạt điều ໝາກມ່ວງຫິມະພານ mạc muồng hị mạ fan
Quả nhãn ໝາກລຳໄຍ mạc lăm nhay
Quả vải ໝາກລິ່ນຈີ່ mạc lìn chì
Quả vả ໝາກຫວາ mạc vả
Quả đu đủ ໝາກຫຸ່ງ mạc hùng
Quả nho ໝາກອາງຸ່ນ mạc a ngùn
Quả bí ngô, bí đỏ ໝາກອຶ mạc ư
Quả cà ໝາກເຂືອ mạc khửa
Quả cà dái dê ໝາກເຂືອຫຳມ້າ mạc khưa hỏ mạ
Quả chôm chôm ໝາກເງາະ mạc ngọ
Quả bo bo ໝາກເດືອຍ mạc đươi
Quả sung ໝາກເດື່ອ mạc đừa
Quả cà chua ໝາກເດັ່ນ mạc đền
Quả bầu ໝາກເຕົ້າ mạc tậu
Quả ớt ໝາກເຜັດ mạc fết
Quả khế ໝາກເຟືອງ mạc phương
Quả dưa, dưa chuột ໝາກແຕງ mạc teng
Quả dưa bở ໝາກແຕງຈີງ mạc teng chinh
Quả dưa chuột ໝາກແຕງອ່ອນ mạc teng oòn
Quả dưa hấu ໝາກແຕງໂມ mạc teng mô
Quả hồng ໝາກໂກ mạc cô
Quả dâu ໝາກໄຟ mạc phay
Quả đào ໝາກຄາຍ mạc khai
Quả mận ໝາກມັນ mạc măn
Sở hải quan ທີ່ດ່ານພາສີ Thì đàn pha sỉ
Xuất khẩu: ຂາອອກ Khả oọc
Giấy phép xuất khẩu: ໃບອານຸຍາດນຳເຄື່ອງອອກ Bay a nụ nhạt năm khường oọc
Tiền tệ nước ngoài: ເງິນຕາຕ່າງປະເທດ Ngơn ta tàng pạ thệt
Nhập khẩu: ຂາເຂົ້າ Khả khạu
Giấy phép nhập khẩu: ໃບອານຸຍາດນຳເຂົ້າ Bay ạ nụ nhạt năm khạu
Quy định nhập cảnh: ລະບຽບການເຂົ້າເມືອງ Lạ biệp kan khạu mương
Hành lý: ຫີບເຄື່ອງ Hịp khường
Hộ chiếu: ໜັງສືຜ່ານແດນ Nẳng xử phàn đen
Nơi kiểm tra hộ chiếu: ບ່ອນກວດໜັງສືຜ່ານແດນ Bòn kuột nẳng xử phàn đen
Thông báo: ປະກາດແຈ້ງການ Pạ kạt chẹng kan
Dấu thị thực: ແຈ້ງວຶຊາ Chẹng vi sa
Thị thực xuất cảnh: ແຈ້ງອອກ Chẹng oọc
Hộ chiếu quá cảnh: ແຈ້ງຜ່ານ Chẹng phàn
Thị thực nhập cảnh: ແຈ້ງເຂົ້າ Chẹng khạu
Phòng đổi tiền: ຫ້ອງແລກປ່ຽນເງິນ Hoọng lẹc piền ngân
Cục hải quan: ຫ້ອງການພາສີ Hoọng kan pha sỉ
Cán bộ hải quan: ພະນັກງານພາສີ Phạ nắc ngan pha sỉ
Nơi khai báo hàng: ບ່ອນແຈ້ງເຄື່ອງ Bòn chẹng khường,
Nơi khai báo hải quan ບ່ອນແຈ້ງພາສີ Bòn chẹng pha sỉ
Nhập miễn phí: ຍົກເວັ້ນພາສີ Nhốc vến pha sỉ
Trách nhiệm: ຄວາມຮັບຜິດຊອບ Khoam hắp phít xọp
Phải đóng thuế: ຕ້ອງໄດ້ເສຍພາສີ Toọng đạy sỉa pha sỉ
Tập nói
Hộ chiếu của tôi đây rồi: ນິ້ເດໜັງສືຜ່ານແດນຂອງຂ້ອຍ Nị đê nẳng sử phàn đen khoỏng khọi
Tôi chỉ có đồ dùng thường ngày ຂ້ອຍມີແຕ່ເຄື່ອງໃຊ້ສະເພາະຕົວ Khọi mi tè khường xạy sạ phọ tua.
Đây là bố mẹ tôi: ນີ້ແມ່ນພໍ່,ແມ່ຂ້ອຍ Nị mèn phò, mè khọi
Đây là gia đình tôi: ນີ້ແມ່ນຄອບຄົວຂ້ອຍ Nị mèn khọp khua khọi
Trong hành lý này chỉ có đồ dùng bình thường: ໃນກະເປົ້ານີ້ມີແຕ່ເຄື່ອງໃຊ້ທຳມະດາ
Nay kạ pâu nị mi tè khường xạy thăm ma đa
Tôi có phải đóng thuế không: ຂ້ອຍຈະຕ້ອງເສຍພາສີບໍ? Khọi chạ toọng sỉa pha sỉ bo?
Ở đây có nơi đổi tiền ko? : ຢູ່ນີ້ມີບ່ອນປ່ຽນເງິນບໍ? Dù thì nị mi bòn piềng ngân bo?
Làm ơn tìm người phiên dịch cho tôi với:
ກະລຸນາຊອກຄົນແປພາສາໃຫ້ຂ້ອຍແດ່
Kạ lu na xoọc khôn pe pha sả hạy khọi đè
Gọi taxi đưa tôi đến nhà nghỉ Đại sứ quán Lào với: ເອີ້ນແທັກຊີພາຂ້ອຍໄປບ້ານພັກສະຖານູດລາວແດ່
Ợn taxi pha khọi pay bạn phắc sạ thản thụt Lao đè
Bao nhiêu tiền? ເປັນເງິນເທົ່າໃດ? Pên ngân thàu đây?
la kha thàu đay ລາຄາເທົ່າໃດ? Giá bao nhiêu
Chúng tôi tính theo sự đo lường của máy mi tơ: ພວກຂ້ອຍຄິດໄລ່ຕາມເຄື່ອງແທກຂອງຈັກມີເຕີ
Phuộc khọi khít lày tam khường thẹc khỏng chắc mi tơ
Đồng ý ta đi nhé: ຕົກລົງເຮົາໄປກັນເທາະ Tốc lông hau pay căn thọ
ở hải quan ທີ່ດ່ານພາສີ Thì đàn pha sỉ
Xuất khẩu: ຂາອອກ Khả oọc
Giấy phép xuất khẩu: ໃບອານຸຍາດນຳເຄື່ອງອອກ Bay a nụ nhạt năm khường oọc
Tiền tệ nước ngoài: ເງິນຕາຕ່າງປະເທດ Ngơn ta tàng pạ thệt
Nhập khẩu: ຂາເຂົ້າ Khả khạu
Giấy phép nhập khẩu: ໃບອານຸຍາດນຳເຂົ້າ Bay ạ nụ nhạt năm khạu
Quy định nhập cảnh: ລະບຽບການເຂົ້າເມືອງ Lạ biệp kan khạu mương
Hành lý: ຫີບເຄື່ອງ Hịp khường
Hộ chiếu: ໜັງສືຜ່ານແດນ Nẳng xử phàn đen
Nơi kiểm tra hộ chiếu: ບ່ອນກວດໜັງສືຜ່ານແດນ Bòn kuột nẳng xử phàn đen
Thông báo: ປະກາດແຈ້ງການ Pạ kạt chẹng kan
Dấu thị thực: ແຈ້ງວຶຊາ Chẹng vi sa
Thị thực xuất cảnh: ແຈ້ງອອກ Chẹng oọc
Hộ chiếu quá cảnh: ແຈ້ງຜ່ານ Chẹng phàn
Thị thực nhập cảnh: ແຈ້ງເຂົ້າ Chẹng khạu
Phòng đổi tiền: ຫ້ອງແລກປ່ຽນເງິນ Hoọng lẹc piền ngân
Cục hải quan: ຫ້ອງການພາສີ Hoọng kan pha sỉ
Cán bộ hải quan: ພະນັກງານພາສີ Phạ nắc ngan pha sỉ
Nơi khai báo hàng: ບ່ອນແຈ້ງເຄື່ອງ Bòn chẹng khường,
Nơi khai báo hải quan ບ່ອນແຈ້ງພາສີ Bòn chẹng pha sỉ
Nhập miễn phí: ຍົກເວັ້ນພາສີ Nhốc vến pha sỉ
Trách nhiệm: ຄວາມຮັບຜິດຊອບ Khoam hắp phít xọp
Phải đóng thuế: ຕ້ອງໄດ້ເສຍພາສີ Toọng đạy sỉa pha sỉ
Xin mạn phép góp ý với bác Linhthongtin, những dòng được bôi đỏ phía trên bác có thể xem lại được không ạ, vì theo cháu được học:
ດ່ານພາສີ Trạm Hải quan
ແຈ້ງວຶຊາ Khai báo thị thực (visa), "chẹng" ở đây mang nghĩa "khai báo, xuất trình"
ແຈ້ງອອກ Khai báo xuất cảnh
ແຈ້ງເຂົ້າ Khai báo nhập cảnh
ຫ້ອງການພາສີ Phòng Hải quan; cấp Cục là "Kôm", cấp phòng là "hoọngkan", cấp sở là "Ph'ạ nẹc"
Ở Lào chia thành 02 mùa chính là mùa mưa và mùa khô, mùa mưa bắt đầu từ tháng 05 đến tháng 10 hằng năm, mùa khô bắt đầu từ tháng 11 kéo dài đến tháng 4 năm sau. Tuy nhiên tiếng Lào vẫn có từ để chỉ các mùa khác.
Mùa và thời tiết Lạ đu kan lẹ akạt ລະດູການ ແລະອາກາດ
Mùa: ລະດູການ Lạ đu kan
Thời tiết: ອາກາດ A kạt
Mùa xuân: ລະດູບານໃໝ່/ລະດູໃບໃໝ້ປົ່ງ Lạ đu ban mày/Lạ đu bay mạy pôồng
Mùa hạ: ລະດູຮ້ອນ Lạ đu họn
Mùa thu: ລະດູໃບໃໝ້ຫຼົ່ນ Lạ đu bay mạy lồn
Mùa đông: ລະດູໜາວ Lạ đu nảo
Mùa mưa: ລະດູຝົນ Lạ đu phổn
Mùa khô: ລະດູແລ້ງ Lạ đu lẹng
Trời mưa: ຝົນຕົກ Phổn tôốc
Mưa phùn: ຝົນຝອຍ Phổn phỏi
Nắng nóng: ແດດຮ້ອນ Đẹt họn
Ấm áp: ອົບອຸ່ນ Ốp ùn
Oi bức: ອົບເອົ້າ Ốp ạu
Nhiệt độ: ອຸນຫະພູມ Un hạ p*um
Độ C: ອົງສາຊີ Ôông sả xi
Bến xe ສະຖານີລົດເມ Sạ thả ni lốt mê (Lốt mê = xe buýt)
Nơi bán vé: ບ່ອນຂາຍປີ້ Bòn khải pị
Cửa hàng ăn uống của bến xe: ຮ້ານອາຫານຂອງສະຖານີລົດເມ Hạn a hản khỏng sạ thả ni lốt mê
Nơi đặt vé: ບ່ອນຈ່ອງປີ້ Bòn chòng pị
Xe chạy suốt: ລົດສາຍດ່ວນ Lốt sải đuồn
Vé khứ hồi: ປີ້ໄປກັບ Pị pay kắp
Phòng đợi: ຫ້ອງລໍຖ້າ Họng lo thạ
Mấy giờ xe chạy: ຈັກໂມງລົດອອກ Chắc mông lốt oọc
Đến khoảng mấy giờ?: ຮອດປະມານຈັກໂມງ? Họt pạ man chắc mông?
Xe đi Hà Nội: ລົດໄປຮ່າໄນ້ຍ Lốt pay Hà Nội
Xe đi Đà Nẵng: ລົດໄປດ່ານັ້ງ Lốt pay Đà Nẵng
Xe đi Viêng Chăn: ລົດໄປວຽງຈັນ Lốt pay Viêng Chăn
Vé xe đi Luổng phạ bang giá bao nhiêu: ປີ້ລົດໄປຫລວງພະບາງລາຄາເທົ່າໃດ? Pị lốt pay Luổng Phạ Bang la kha thầu đay?
Hàng không ການບີນ Kan bin
Chuyến bay: ຖ້ຽວບີນ Thiệu bin
Sân bay: ສະໜາມບີນ, ເດີ່ນຍົນ Sạ nảm bin, đờn nhôn
Vé máy bay: ປີ້ເຮືອບີນ Pị hưa bin
Máy bay: ເຮືອບີນ,ຍົນ Hưa bin, nhôn
Tôi muốn mua vé máy bay: ຂ້ອຍຢາກຊື້ປື້ຍົນ Khọi dạc xự pị nhôn
Máy bay phản lực: ຍົນອາຍພົ່ນ Nhôn ai phồn
Phi công: ນັກບີນ Năc bin
Cất cánh: ບີນຂື້ນ Bin khựn
Hạ cánh: ລົງຈອດ Lôông chọt
Hành khách: ຄົນໄດຍສານ Khôn đôi sản
Hàng không Việt Nam: ສາຍການບີນຫວຽດນາມ Sải kan bin Việt Nam
Nữ tiếp viên: ສາວອາກາດ Sảo a kạt
Xe chở khách tại sân bay: ລົດເມປະຈຳເດີ່ນຍົນ Lốt mê pạ chăm đờn nhôn
Phí sân bay: ຄ່າຜ່ານເດີ່ນ Khà phàn đờn
Nơi xuất trình giấy tờ, vé: ບ່ອນແຈ້ງເອກະສານ,ປີ້ Bòn chẹng ê kạ sản, pị
Cân đồ: ຊັ່ງເຄື່ອງ Xằng khường
Cước phí: ຄ່າຂົນສົ່ງ Khà khổn sôồng
Đăng ký mua vé: ຈ່ອງປີ້ Choòng pị
Khách sạn ໂຮງແຮມ Hông hem
Chuông: ໝາກກະດິ່ງ Mạc kạ đinh
Thang máy: ຂັ້ນໄດເລື່ອນ Khặn đay lườn
Nhân viên lễ tân: ພະນັກງານຕ້ອນຮັບ Phạ nắc ngan tọn hắp
Cửa hàng ăn uống: ຮ້ານກິນດື່ມ Hạn kin đừm
Khoá: ກຸນແຈ Kun che
Tầng: ຊັ້ນ Xắn
Tầng 2: ຂັ້ນສອງ Xắn soỏng
Điện thoại: ໂທລະສັບ Thô lạ sắp
Cầu thang: ຂັ້ນໄດ Khặn đay
Phòng vệ sinh: ຫ້ອງນ້ຳ Hoọng nặm
Nước: ນ້ຳ Nặm
Nước lạnh: ນ້ຳເຢັນ Nặm dên
Nước nóng: ນ້ຳຮ້ອນ Nặm họn
Phòng: ຫ້ອງ Họng
Phòng đôi: ຫ້ອງຄູ່ Hoọng khù
Phòng đơn: ຫ້ອງດ່ຽວ Hoọng điều
Ăn sáng: ກິນອາຫານເຊົ້າ Kin a hản sạu
Ăn trưa: ກິນອາຫານທ່ຽງ Kin a hản thiềng
Ăn tối: ກິນອາຫານຄ່ຳ Kin a hản khằm
Phòng ka ra ô kê: ຫ້ອງກາຮາໂອເກະ Hoọng ka ra ô kê
Chuông: ໝາກກະດິ່ງ Mạc kạ đinh
Thang máy: ຂັ້ນໄດເລື່ອນ Khặn đay lườn
Nhân viên lễ tân: ພະນັກງານຕ້ອນຮັບ Phạ nắc ngan tọn hắp
Cửa hàng ăn uống: ຮ້ານກິນດື່ມ Hạn kin đừm
Khoá: ກຸນແຈ Kun che
Tầng: ຊັ້ນ Xắn
Tầng 2: ຂັ້ນສອງ Xắn soỏng
Điện thoại: ໂທລະສັບ Thô lạ sắp
Cầu thang: ຂັ້ນໄດ Khặn đay
Phòng vệ sinh: ຫ້ອງນ້ຳ Hoọng nặm
Nước: ນ້ຳ Nặm
Nước lạnh: ນ້ຳເຢັນ Nặm dên
Nước nóng: ນ້ຳຮ້ອນ Nặm họn
Phòng: ຫ້ອງ Họng
Phòng đôi: ຫ້ອງຄູ່ Hoọng khù
Phòng đơn: ຫ້ອງດ່ຽວ Hoọng điều
Ăn sáng: ກິນອາຫານເຊົ້າ Kin a hản sạu
Ăn trưa: ກິນອາຫານທ່ຽງ Kin a hản thiềng
Ăn tối: ກິນອາຫານຄ່ຳ Kin a hản khằm
Phòng ka ra ô kê: ຫ້ອງກາຮາໂອເກະ Hoọng ka ra ô kê
Mục mùa màng vả thời tiết bác đã giới thiệu rồi. Mùa thu, tiếng Lào là La đu bay mạy l... Vì cái từ ấy dịch sang tiếng Việt thì tục quá, nhưng K đã dũng cảm nói thẳng ra. Nguyên văn của mấy từ đó dịch sang tiếng Việt là mùa lá cây rụng.
Vâng, đúng rồi ạ, chết cười cái hồi học đến mùa thu bằng tiếng Lào, bọn cháu ngại không dám phát âm, nhất là các bạn nữ. Gặp ngay ông thày dạy biết tiếng Việt ông ấy làm luôn một câu "cái này là l...Lào chứ không phải l...Việt nhé"
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét