Chủ Nhật, 14 tháng 7, 2013

(5) Cùng nhau học tiếng Lào

Cùng nhau học tiếng Lào
Các Bộ và Cơ quan ở Lào    ກະຊວງຕ່າງໆຢູ່ລາວ     Kạ xuông lẹ ông kan tàng tàng zhù Lao
Bộ               ກະຊວງ                      Kạ xuông
Bộ Quốc phòng         ກະຊວງປ້ອງກັນປະເທດ           Kạ xuông poọng kăn pạ thệt
Bộ An ninh            ກະຊວງປ້ອງກັນຄວາມສະຫງົບ   Kạ-xuông poọng kăn khoam sạ ngốp
Bộ nội vụ            ກະຊວງພາຍໃນ         Kạ xuông p*ai nay
Bộ Ngoại giao         ກະຊວງການຕ່າງປະເທດ           Kạ xuông kan tàng pạ thệt
Bộ Lao động & phúc lợi XH   ກະຊວງແຮງງານ ແລະສະຫວັດດີການສັງຄົມ Kạ xuông heng ngan lẹ sạ vắt đi kan sẳng khôm
Bộ Nông – Lâm         ກະຊວງກະສິກຳ ແລະປ່າໄມ້   Kạ xuông kạ sỉ kăm lẹ pà mạy
Bộ Công – Thương      ກະຊວງອຸດສາຫະກຳ ແລະການຄ້າ   Kạ xuông út sả hạ kăm lẹ kan khạ
Bộ KH&ĐT             ກະຊວງແຜນການ ແລະການລົງທຶນ Kạ xuông p*ẻn kan lẹ kan lôông thưn
Bộ Giáo dục            ກະຊວງສຶກສາທິການ         Kạ xuông sức sả thị kan
Bộ Y tế            ກະຊວງສາທາລະນະສຸກ              Kạ xuông sả tha lạ nạ súc


Bộ Năng lượng & Mỏ      ກະຊວງພະລັງງານ ແລະບໍ່ແຮ່      Kạ xuông p*ạ lăng ngan lẹ bò hè
Bộ Tài chính         ກະຊວງການເງິນ              Kạ xuông kan ngơn
Cơ quan Du lịch Quốc gia      ອົງການທ່ອງທ່ຽວແຫ່ງຊາດ    Ôông kan thoòng thiều hèng xạt
Cơ quan quản lý đất đai Quốc gia   ອົງການຄຸ້ມຄອງທີ່ດິນແຫ່ງຊາດ   Ôông kan khụm khoong thì đin hèng xạt
Cơ quan Môi trường & tài nguyên nước ອົງການສິ່ງແວດລ້ອມ ແລະຊັບພະຍາກອນນ້ຳ   Ôông kan sình vẹt lọm lẹ sắp p*ạ nha kon nặm


Tập nói:

Anh có thể giới thiệu khách sạn cho tôi được không? :
ເຈົ້າພໍຈະແນະນຳໂຮງແຮມໃຫ້ຂ້ອຍບໍ?
Chậu pho chạ nẹ năm hôông hem hạy khọi đè đạy bo?
Phòng đơn 1 đêm giá bao nhiêu:
ຫ້ອງດ່ຽວຄືນໜ່ືງລາຄາເທົ່າໃດ?
Họng điều khưn nừng la kha thầu đay?

Phòng đôi 1 đêm giá bao nhiêu:
ຫ້ອງຄູ່ຄືນໜ່ືງລາຄາເທົ່າໃດ?
Họng khu khưn nừng la kha thầu đay?
Tôi sẽ nghỉ ở đây 2 tuần:
ຂ້ອຍຈະພັກຢູ່ນີ້ສງອາທິດ
Khọi chạ phắc dù nị soỏng a thít

Anh có bản đồ du lịch không?
ເຈົ້າມີແຜ່ນທີ່ທ່ອງທ່ຽວບໍ?
Chậu mi phẻn thì thoòng thiều bo?
Có ai gọi điện thoại đến không?
ມີໃຜໂທລະສັບມາບໍ?
Mi phảy thô la sắp ma bo?

Cửa hàng ăn uống:       ຮ້ານກິນດື່ມ      Thì hạn kin đừm

Ăn trước khi ngủ:       ກິນກ່ອນນອນ      Kin kòn non
Cái gạt tàn thuốc lá:       ຂອງເຂ່ຍຂີ້ຢາ      Khỏng khìa khị gia
Dao:             ມີດ         Mịt
Thìa:             ບ່ວງ         Buồng
Nĩa:             ຊ້ອມ         Sọm
Bữa ăn nhẹ:       ອາຫາທເບົາ      A hản bau
Cốc:             ຈອກ         Choọc
Thức ăn nguội:       ອາຫາທເຢັນ      A hản dên
Cái đĩa:          ຈານ         Chan
Thực đơn:          ລາຍການອາຫານ   Lai kan a hản
Quán cà fê:       ຫ້ານກາເຟ      Hạn ca fê
Bánh mỳ:          ເຂົ້າຈີ່         Khạu chì
Bánh kẹo:          ເຂົ້າໜົມອົມ      Khạu nổm ôm
Sữa:             ນ້ຳນົມ         Nặm nôm
Ăn cơm tối:       ກິນເຂົ້າແລງ      Kin khạu leng
Cơm trưa:          ເຂົ້າສວາຍ      Khạu soải
Tiệm giải trí ban đêm:    ຮ້ານລາຕີບັນເທິງ   Hạn la ty băn thơng
Món tráng miệng đồ ngọt, đồ ăn lúc rảnh rỗi (ăn nhẹ):   ຂອງຫວານ/ອາຫານວ່າງ    Khỏng vản, a hản vàng
Khăn tay:          ຜ້າເຊັດມື້      Phạ xết mư
Câu lạc bộ nhảy:       ສະໂມສອນເຕັ້ນລຳ   Sạ mô sỏn tện lăm
Cốc cà fê:          ຈອກກາເຟ      Choọc cà fê
Đĩa, khay:          ຈານ/ພາທາດ      Chan, pha thạt
Bát canh:          ຖ້ວຍແກງ      Thuội keng
Uống:          ດື່ມ         Đừm
Tiền boa, tiền thưởng công:    ຄ່າທິບ      Khà thíp, ngân thíp
Tiệm rượu:          ຮ້ານເຫລົ້າ      Hạn lạu

Tập nói:

Chị có món ăn nào nóng không?:
ເຈົ້າມີອາຫານປະເພດໃດຮ້ອນບໍ?
Chạu mi a hản pạ phệt đay họn bo?
Chị làm ơn mang thực đơn cho tôi xem với:
ເອື້ອຍກະລຸນາເອົາລາຍການອາຫານມາໃຫ້ເບິ່ງແດ່
Ượi, kạ lu na âu lai kan a hản ma hạy bờng đè

Chị phục vụ ở đây à?
ເຈົ້າບໍລິການຢູ່ບ່ອນນີ້ບໍ?
Chậu bo lị kan dù bòn nị bo?

Bàn này có trống không?
ໂຕະນີ້ວ່າງບໍ?
Tộ nị vàng bo?

Chúng tôi muốn ngồi 1 bàn 5 người:
ພວກຂ້ອຍຢາກນັ່ງໂຕະໜື່ງຫ້າຄົນ
Phuộc khọi dạc nằng tộ nừng hạ khôn

Chỗ này có ai ngồi chưa?
ບ່ອນນີ້ມີໃຜນັ່ງແລ້ວບໍ?
Bòn nị mi phảy nằng lẹo bo?

Chúng ta đi ăn món ăn ngon ở đâu:
ພວກເຮົາຈະໄປກິນອາຫານແຊບຢູ່ໃສ?
Phuộc hâu chạ pay kin a hản xẹp dù sảy?

Tôi sẽ lấy....:       ຂ້ອຍຈະເອົາ...      Khọi chạ au…
Tôi muốn ăn...:            ຂ້ອຍຢາກກິນ      Khọi dạc kin...

Làm ơn lấy cho tôi với:
ກະລຸນາເອົາມາໃຫ້ຂ້ອຍແດ່
Kạ lụ na au ma hạy khọi đè

Làm ơn đưa cho tôi với:
ກະລຸນາສົງມາໃຫ້ຂ້ອຍແດ່
Kạ lụ na sồng ma hạy khọi đè
Một thứ đồ uống nào đó:
ເຄື່ອງດື່ມອັນໃດອັນໜື່ງ
Khương đừm ăn đay ăn nừng
Chị có đồ uống nhẹ nhẹ không?
ເຈົ້າມີເຄື່ອງດື່ມເບົບໆບໍ?
Chậu mi khường đừm bâu bâu bo?

Cốc này của chị:
ຈອກນີ້ຂອງເຈົ້າ
Choọc nị khoỏng chạu

Xin mời nâng cốc:
ຂໍເຊີນຍົກອກ
Xơn nhốc choọc

Thanh toán, tính tiền nhé:
ໄລ່ເງິນ,ເກັບເງິນເດີ
Lày ngân, Kếp ngân đơ

Tên món ăn và đồ uống:    ຊື່ອາຫນ ແລະ ເຄື່ອງດື່ມ      Xừ a hản lẹ khườn đừm

Thịt bò bít tết:          ຊີ້ນບີບສະເທກ         Xịn bịp sạ thếc
Thịt nướng, thịt quay:    ຊີ້ນປີ້ງ/ຊີ້ນປີ່ນ         Xịn pịng, xịn pìn
Thịt cừu quay:       ຊີ້ນແກະປີ່ນ         Xin kẹ pìn
Thịt thỏ nướng:       ຊີ້ນກະຕ່າຍປີ້ງ         Xịn kạ tài pịng
Gà quay:          ໄກ່ປີ່ນ/ໄກ່ອົບ         Cày pìn, cày ốp
Vịt quay:          ເປັດປີ່ນ            Pết pìn
Lợn quay:          ໝູປີ່ນ            Mủ pìn
Bò quay:          ງົວເຜົາ/ງົວປີ່ນ         Ngua phẩu, ngua pìn
Lạp xường rán:       ໄສ້ກອກຈືນ         Sạy coọc chưn
Trứng:          ໄຂ່            Khày
Nấu nhừ:          ຕົ້ມເປື່ອຍ         Tộm pười
Nấu dai:          ຕົ້ມຍາບ         Tộm nhạp
Kem cốc:          ກະແລມຈອກ         Kạ lem choọc
Kem que:          ກະແລມໄມ້         Kạ lem mạy
Cá:             ປາ            Pa
Nước súp:          ນ້ຳຊຸບ            Nặm súp
Bánh quy:          ເຂົ້າໜົມປັງ         Khậu nổm păng
Khoai tây:          ມັນຝະລັ່ງ         Măn phạ lằng
Thịt nạc:          ຊີ້ນສົດ/ຊີ້ນກ້ອນ      Xịn sốt, xịn kọn
Gan:             ຕັບ            Tắp
Lòng lợn:          ເຄື່ອງໃນໝູ         Khường nay mủ
Mỳ:             ໝີ່            Mỳ
Phở:             ເຝີ            Phở
Bún:             ເຂົ້າປຸ້ນ            Khạu pụn
Bún cua:          ເຂົ້າປຸ້ນນ້ຳປູ         Khạu pụn nặm pu
Bún ốc:          ເຂົ້າປຸ້ນນ້ຳຫອຍ         Khạu pụn nặm hỏi
Cháo lòng:          ເຂົ້າປຽກເຄື່ອງໃນ      Khạu piệc khường nay
Miến:             ລ້ອນ            Lọn
Miến gà:          ລ້ອນໃສ່ໄກ່         Lọn sày cày
Sữa bột:          ນົມຝຸ່ນ            Nôm phùn
Thịt mông:          ຊີ້ນສັນ            Xịn sẳn
Mực xào:          ປາມຶກຂົ້ວ         Pa mực khụa
Tôm nướng:       ກຸ້ງເຜົາ            Kụng phẩu
Xào măng:          ຂົ້ວໜໍ່            Khụa nò
Mắm cá:          ປາແດກ                 Pa đẹc
Nước mắm:       ນ້ຳປາ            Nặm pa
Mắm tôm:          ກະປິ            Kạ pị
Muối:          ເກືອ            Cưa
Mỡ:             ນ້ຳມັນ            Nặm măn  (tiếng Lào xăng, dầu, mỡ đều gọi là nặm măn)
Canh cá:          ແກງປາ            Keng pa
Xào rau muống:       ຂົ້ວຜັກບົ້ງ         Khụa phắc bộng
Luộc rau cải:       ລວກຜັກກາດ         Luộc phắc kạt
Nước hoa quả:       ນ້ຳໝາກໄມ້         Nặm mạc mạy
Bia:             ເບຍ            Bia
Cà fê:          ກາເຟ            Ca fê
Đường:          ນ້ຳຕານ            Nặm tan
Rượu:          ເຫລົ້າ            Lạu
Nước chanh:       ນ້ຳໝາກນາວ         Nặm mạc nao
Nước dừa:          ນ້ຳໝາກພ້າວ         Nặm mạc phạo
Nước cam:          ນ້ຳໝາກກ້ຽງ         Nặm mạc kiệng
Nước mía:          ນ້ຳອ້ອຍ         Nặm ọi
Sữa đậu nành:       ນ້ຳເຕົາຮູ້         Nặm tâu hụ
Nước lọc:          ນ້ຳດື່ມບໍລິສຸດ         Nặm đừm bo lị sút
Rượu vang:       ເຫລົ້າແວງ         Lậu veng
Rượu vang đỏ:       ເຫລົ້າແວງແດງ         Lậu veng đeng
Rượu vôt ka:       ເຫລົ້າໂວດກາ         Lậu vốt ka
Rượu mạnh:       ເຫລົ້າປຸກ/ເຫລົ້າເດັດ      Lậu púc, lậu đết
Nước đá vệ sinh:       ນ້ຳກ້ອນອະນາໄມ      Nặm kọn a na may 

Công an       ຕຳຫລວດ       Tăm luột

Cho phép tạm trú:    ອະນຸຍາດໃຫ້ອາໄສຢູ່ຊົ່ວຄາວ   Ạ nụ nhạt hạy a sảy dù xùa khao
Thẻ:                  ບັດ         Bắt
Thẻ học sinh:       ບັດປະຈຳຕົວນັກຮຽນ   Bắt pạ chăm tua nắc hiên
Phòng đăng ký:            ຫ້ອງລົງທະບຽນ   Hoọng lông thạ biên
Hộ chiếu:               ໜັງສືຜ່ານດ່ານ      Nẳng sử ph'àn đen
Giấy phép, giấy thông hành, thẻ ra vào:    ໜັງສືອະນຸຍາດ / ໃບຜ່ານດນ / ບັດເຂົ້າອອກ      Nẳng sử ạ nụ nhạt, bay phàn đen, bắt khạu oọc
Ban chỉ huy an ninh:    ກອງບັນຊາການປອດໄພ   Kong băn xa kan pọt ph’ay
Giấy thông hành tạm thời:    ບັດຜ່ານແດນຊົ່ວຄາວ   Bắt ph'àn đen xùa khao
Số:                   ເລກທີ          Lệc thi
Cấp cho ông hay bà:       ອອກໃຫ້ທ້າວຫລືນາງ   Oọc hạy thạo lử nang
Ngày tháng năm sinh:      ວັນ,ເດືອນ,ປີເກີດ           Văn đươn py cợt
Nghề nghiệp:         ອາສີບ         A xịp
Quốc tịch:                 ສັນຊາດ             Sẳn xạt
Cư trú hiện nay ở đâu:    ທີ່ຢູ່ປະຈູບັນຢູ່ໃສ?           Thì dù pạ chụ băn dù sảy?
Làng          ບ້ານ          Bạn
Xã          ຕາແສງ         Ta sẻng
Huyện:       ເມືອງ         Mương
Tỉnh:          ແຂວງ         Khoẻng
Số chứng minh thư:    ເລກບັດປະຈຳຕົວ       Lệch bắt pạ chăm tua
Nam - Nữ:               ຊາຍ-ຍິງ      Xai - nhinh
Mục đích chuyến đi:    ຈຸດປະສົງໃນການເດີນທາງ   Chút pạ sổng nay kan đơn thang
Qua cửa khẩu:            ໂດຍຜ່ານດ່ານ      Đôi phàn đàn
Có giá trị 7 ngày, từ 1-7/9/2006:    ມີກຳນົດໃຊ້ໃດ້ເຈັດວັນ,ແຕ່ວັນທີໜື່ງເດືອນເກົ້າປີສອງພັນຮົກ
My kăm nốt xạy đạy chết văn, tè văn thi nừng thởng văn thi chết đươn kậu pi pi soỏng phăn hốc
Chứng thực qua cửa khẩu:       ແຈ້ງຜ່ານແດນ   Chẹng phàn đen
Được phép tạm trú đến ngày:    ໄດ້ອະນຸຍາດພັກເຊົາເຖິງວັນ...      Đạy ạ nụ nhạt phắc xau thởng văn...
Tập nói:

Làm ơn cho tôi hỏi với, Sở công an gần đây ở chỗ nào?
ກະລຸນາບອກຂ້ອຍແດ່,ສະຖານີຕຳຫລວດບ່ອນໃກ້ນີ້ຢູ່ໃສ?
Kạ lụ na boọc khọi đè, sạ thả ni tăm luột bòn cạy nị dù sảy?
Sáng nay Sở công an có làm việc không?
ຕອນເຊົ້າມື້ີ້ນີ້ສະຖານີຕຳຫລວດເຮັດວຽກບໍ?
Ton xạu mự nị sạ thả ni tăm luột hết việc bo?

Vâng có ạ:
ເຈົ້າ,ເຮັດວຽກຢູ່
Chạu, hết vệc dù

Xin chào đồng chí :
ສະບາຍດີສະຫາຍ
Sạ bai đi sạ hải

Tôi muốn xin đăng ký:
ຂ້ອຍຢາກຂໍລົງທະບຽນ
Khọi dạc khỏ lôông thạ biên
Tôi muốn nghỉ mát có cần giấy phép của trường không?
ຂ້ອຍຢາກພັກແລ້ງແຕ່ຕ້ອງການໃບອະນຸຍາດຂອງໂຮງຣຽນບໍ?
Khọi dạc phắc lẹng tè tọng kan bay a nụ nhạt khoỏng hôông hiên bo?

kể chuyện ở Lào:
http://ttvnol.com/f_233/1018197 và đây nữa:
http://www.quansuvn.net/index.php/topic,18080.570.html

Cấp quân hàm trong QĐND Lào [/b]
ຍົດຕຳແໜ່ງໃນກອງທັບປະຊາຊົນລາວ
(Nhốt tăm nèng nay koong thắp pạ xa xôn Lao)
[/i]
Binh nhì      ພົນທະຫານຊັ້ນ 1   P*ôn thạ hản xặn nừng
Binh nhất      ພົນທະຫານຊັ້ນ 2   P*ôn thạ hản xặn soỏng
Hạ sĩ quan:   ຊັ້ນນາຍສິບ:      Xặn Nai síp
Hạ sĩ         ສິບຕີ         Síp ti
Trung sĩ      ສິບໂທ         Síp thô
Thượng sĩ      ສິບເອກ         Síp ệc
Cấp uý      ຊັ້ນນາຍຮ້ອຍ:      Xặn Nai họi
Chuẩn uý      ວາທີຮ້ອຍຕີ      Va thi họi ti
Thiếu uý      ຮ້ອຍຕີ         Họi ti
Trung uý      ຮ້ອຍໂທ      Họi thô
Đại uý       ຮ້ອຍເອກ      Họi ệc
Cấp tá:      ຊັ້ນນາຍພັນ:      Xặn Nai p*ăn
Thiếu tá      ພັນຕີ         P*hăn ti
Trung tá      ພັນໂທ         P*hăn thô
Đại tá         ພັນເອກ      P*hăn ệc
Cấp tướng:   ຊັ້ນນາຍພົນ:      Xặn Nai p*ôn
Thiếu tướng   ພົນຈັດຕະວາ      P*ôn chắt tạ va
Trung tướng   ພົນຕີ         P*ôn ti
Thượng tướng   ພົນໂທ         P*ôn thô
Đại tướng      ພົນເອກ      P*ôn ệc

Nơi đổi tiền           ບ່ອນປ່ຽນເງິນ         Bòn piền ngân

Chi:             ໃຊ້ຈ່າຍ,ຈັບຈ່າຍ              Xạy chài, chắp chài
Chi phí:          ຄ່າໃຊ້ຈ່າຍ,ລາຍຈ່າຍ      Khà xạy chài, lai chài
Tiền tiết kiệm:       ບັນຊີເງີນປະຢັດ         Băn xi ngân pa dắt
Ngân hàng:       ທະນາຄານ         Thạ na khan
Tiền mặt:          ເງິາສົດ            Ngân sốt
Trả bằng tiền mặt:    ຈ່າຍເປັນເງິນສົດ              Chài pên ngân sốt
Số tiền:          ຈຳນວນເງິນ         Chăm nuôn ngân
Tiền tệ nước ngoài:       ເງິນຕາຕ່າງປະເທດ      Ngân ta tàng pa thệt
Phát lương:          ຈ່າຍເງິນເດືອນ         Chài ngân đươn
Tiền lương:          ເງິນເດືອນ         Ngân đươn
Nơi đổi tiền ở đâu:       ບ່ອນປ່ຽນເງິນຢູ່ໃສ?      Bòn piền ngân dù sảy?
Tôi muốn đổi tiền:       ຂ້ອຍຢາກປ່ຽນເງິນ      Khọi dạc piền ngân
Một trăm nghìn đồng được bao nhiêu tiền kíp?       ໜື່ງແສນດົ່ງປ່ຽນເອົາເງິນກີບໄດ້ເທົ່າໃດ?      Nừng sẻn đồng piền au ngân kịp đạy thầu đay?
Được sáu mươi nghìn kíp:    ໄດ້ຫົກສິບພັນກບ      Đạy hốc síp phăn kịp

Sở bưu điện           ໂຮງການໄປສະນີ      Hông kan pay sạ ni

Bưu điện, bưu chính:       ໄປສະນີ         Pay sạ ni
Tem:                     ສະແຕັມ         Sạ tem
Ngân phiếu, Phiếu chuyển tiền gửi qua bưu điện, : ເຊັກ, ການສົ່ງເຊັກທາງໄປສະນ  Xếc, kan sồng xếc thang pay sạ ni
Miễn bưu phí:          ຍົກເວັ້ນຄ່າໄປສະນີ      Nhốc vện khà pay sạ ni
Theo bưu phí:          ຕາມອັດຕາຄ່າສະແຕັມ      Tam ắt ta khà sạ tem
Hòm thư:                  ຕູ້ໄປສະນີ, ຫີບສົ່ງຈົດໝາຍ   Tụ pay sạ ni, hịp sồng chốt mải
Nơi gửi đồ:                  ບ່ອນພາກເຄື່ອງ         Bòn phạc khường
Điện thoại nội hạt:       ໂທລະສັບທ້ອງທີ່ນ      Thô lạ sắp thoọng thìn
Gửi đi bằng đường bay:    ສົ່ງໄປທາງອາກາດ      Sồng pay thang a kạt
Mẫu, mẫu hình:               ແບບ, ຮູບແບບ         Bẹp, hụp bẹp
Điện thoại gấp:               ໂທລະສັບດ່ວນ         Thô lạ sắp đuồn (thô lạ sắp: điện thoại)
Điện thoại tư nhân:       ໂທລະສັບບຸກຄົນ, ເອກະຊົນ   Thô lạ sắp búc khôn, ê kạ xôn
Điện thoại liên tỉnh, đường dài trong nước:          ໂທລະສັບລະຫວ່າງແຂວງ,ທາງໄກໄປໃນປະເທດ
Thô lạ sắp lạ vàng khoẻng, thang kay pay nay pạ thệt
Người nhận thư:               ຄົນຮັບຈົດໝາຍ         Khôn hắp chốt mải
Thư đăng ký bảo đảm:            ຈົດໝາຍລົງທະບຽນຮັບປະການ   Chốt mải lông thạ biên hắp pạ can
Giao chuyển thư nhanh:    ສົ່ງຈົດໝາຍດ່ວນ      Sồng chốt mải đuồn
Tài liệu in:                  ສິ່ງພິມ,ເອກະສານພິມ      Sìng phim, ê kạ sản phim
Nơi dán tem lên thư:       ບ່ອນຕິດສະແຕັມຈົດໝາຍ   Bòn tít sạ tem chốt mải
Địa chỉ:                  ບ່ອນຢູ່            Bòn dù
Đóng dấu:                  ຕີຕາ            Ti ta
Người gửi thư:               ຜູ້ສົ່ງຈົດາຍ         Ph’ụ sồng chốt mải
Đếm tiền:                  ນັບເງິນ            Nắp ngân
Gửi:                     ຟາກ            Phạc
Chuyển đạt một văn bản, thư bằng phương tiện điện tử:    ສົ່ງເອກະສານ,ຈົດໝາຍາງອິນເຕິແນັດ
Sòng ê kạ sản, chốt mải thang in tơ nét
Tem đặc biệt:          ສະແຕັມພິເສດ         Sạ tem phị sệt
Điện thoại nói trực tiếp:    ລົມໂທລະສັບໂດຍກົງ      Lôm thô lạ sắp đôi kông

Nhận chi phí:          ຮັບໃຊ້ຈ່າຍ         Hắp xạy chài
Gửi bảo đảm:          ສົ່ງຮັບປະກັນ         Sồng hắp pạ kăn
Báo trước:                  ແຈ້ງກ່ອນລ່ວງໜ້າ      Chẹng kòn luồng nạ
Giá gọi điện thoại:       ອັດຕາຄ່າໂທລະສັບ      Ắt ta khà thô la sắp

Tập nói:

Có bưu điện ở gần đây ko?
ມີໂຮງໄປສະນີຢູ່ໃກ້ນີ້ບໍ?
Mi hông pay sạ ni dù kạy nị bo?

Bưu điện gần nhất ở chỗ nào?
ໂຮງໄປສະນີ້ຢູ່ໃກ້ສຸດຢູ່ໃສ?
Hông pay sạ ni du kạy sút dù sảy?

Chị đi thẳng đường này khoảng 100 mét rồi rẽ trái:
ເຈົ້າໄປຊື່ເສັ້ນທາງນີ້ປະມານໜື່ງຫ້ອຍແມັດແລ້ວລ້ຽວຊ້າຍ
Chạu pay xừ sện thang nị pạ man nừng họi mét lẹo liệu xại

Gọi trực tiếp nhé:
ໂທລົມໂດຍກົງເດີ
Thô lôm đôi công đơ

Số điện thoại tôi đây:
ນີ້ແມ່ນເບີໂທລະສັບຂ້ອຍ
Nị mèn bơ thô la sắp khọi

Gọi 1 phút giá bao nhiêu tiền:
ໂທນາທີໜື່ງເທົ່າໃດ?
Thô na thi nừng thầu đay?

Mười ba nghìn đồng:
ສິບສາມພັນດົ່ງ
Síp sảm phăn đồng

Nơi nhận thư ở đâu nhỉ:
ບ່ອນຣັບຈົດໝາຍຢູ່ໃສນໍ?
Bòn hắp chốt mải dù sảy no?

Có danh bạ điện thoại ko?
ມີສະມຸດໂທລະສັບບໍ?
Mi sạ mút thô lạ sắp bo?  

Nhân sắp đến ngày sinh của Bác, tôi xin dịch câu ca dao này sang tiếng Lào:

Tháp Mười đẹp nhất hoa sen,
Việt Nam đẹp nhất có tên Bác Hồ.

ຖາບ ເມື່ອຍ ງາມ ສຸດ ດອກ ບົວ
ຫວຽດ ນາມ ງາມ ສຸດ ມີ ຊື່ ລຸງ ໂຮ

Nhấp chuột vào bên đây để nghe bài hát: Mảnh đất tự do http://www.youtube.com/watch?v=8O8SsQFLkJs

Đây là bài hát song ngữ Lào Việt do các Nghệ sỹ Lào sáng tác và được biểu diễn bởi các Ca sỹ Lào

Lời Lào phát âm Việt

ສຸດ ງາມ​ ຍາມ​​ ແລງ ​ແດນ​ ແຫ່ງ​ ອິດ ສະ ຫລະ
Sút ngam nham leng đen hèng it xa la
ພູ ຜາ​ ປ່າ ດົງ ພົງ ພະ ​ນາ ​ປັນ​ ໜ້າ​ ອນ ຊອນ
Phu pha pà đôông phôông pha na pên nạ on xon
ດອກ​ ໄມ້​ ຊັບ ຊ້ອນ
Đoọc mạy xặp xon
ແສນ ສະ ອອນ​ ສົ່ງ​ ກິ່ນ ​ຫອມ​ ຫວນ
Sẻn sạ oon sôồng kìn hỏm huổn
ຊົນ ​ຊາດ​ ທັງ​ ມວນ​ ມີ​ ສິດ ​​ເສ ລີ
Xôn xạt thăng muôn, mi sít sể li
ຄວາ​ມ ສາ ມັກ ຄີ ​ເປັນ​ ພີ່ ນ້ອງ​ ດຽວ
Khoam sa mắc khi pên phì noọng điêu
ຕໍ່ ສູ້​ ເດັດ ດ່ຽວ ສ້າງ ຊີ​ ອີດ​ ໃໝ
Tò su dết điêu sạng si vít mày ​
ເມກ ​ມືດ​ ຜ່ານ​ ໄປ ສີ ສົດ ​ໃສ​ ເຂົ້າ ມາ​ ແທນ​ ທີ
Mếc mứt phàn pay si sôt say khậu ma then thi
ດິນ​ ແດນ​ ແຫ່ງ ​ນີ້ ສຸດ ​ທີ່​ ລ້ຳຄ່າ
Đin đen hèng nị sút thì lăm khà ​
ເລືອດ​ ນັກ ລົບ ໄດ້ ​ຫາ​ ແດງ​ ທົ່ວ ​ແຫ່ງ ຫົນ
​Lượt nắc lốp đạy ha đeng hùahèng hôn
ເສັຍ ​ສະ ລະ​ ສູ້​ ຊົນ ພາບ​ ແພ້​ ໄພ​ ລີ
Sỉa sạ lạ sụ xôn phạp phe phay li
ເຂດ ​ປົດ​ ປອຍ ​ນີ້ ຈະ​ ຮັກ ສາ​ ສັກ​ ສີ
Khệt pốt pòi nị chạ hắc sa sặc si
​ແພ່ ​ລັດ ສະ ໝີ ໄປ​ ໃນ ​ ທົ່ວ​ ແດນ​ ລາວ
Phè lặt sạ mi pay nay hùa đen lao

Lời Việt phát âm Lào

ແດບ ​ໄທ ​ເກ ​ເຮືອງ ຄີ ຈ່ຽວ ບວງ ສວງ ​
Đẹp thay quê hương khi chiều buông xuống
ເດິ​ດ ​ເນືອ​ກ ຕຶ ຢໍ ນູຍ ນອນ ດຽບ ​​ຈີ່​ງ ບາວ ລາ
Đất nước tự do, núi non điệp trùng bao la
ຮວາ ທ້ຳ ​ແດບ ​ເຕີຍ ສັກ ຮວາ ທ້ຳ ດ້ອນ ມວ່າ ຊວນ ​ເມີ້ຍ
Hoa thắm đẹp tươi, sắc hoa thắm đón mùa xuân mới
ຫງາດ ງ່າວ ​ເຮືອງ ​ໄບ ດ່ຽມ ​ໂຕ ​ເດິ​ດ ​ໄນ່
Ngạt ngào hương bay, điểm tô đất này
ດ່ວນ ​ເກັດ ກາກ ​ເຢີນ ຕົກ ກຸ່ງ ດຶ້ງ ​ເລນ
Đoàn kết các dân tộc cùng đứng lên
ໂມ​ດ ລ່ອງ ​ເດົ້າ ​ແຈງ ​ໄງ່ ​ເທ​ມ ວຶ້ງ ​ເບ່ນ
Một lòng đấu tranh ngày thêm vững bền
​ແອ​ງ໊ ​ເຢືອງ ບຶ່ງ ຈ້ຽວ ໄ​ມ ​ແດນ ຕານ ​ເບົ່າ ຈີ່​ຍ ລ໋າຍ ສາງ
Ánh dương bừng chiếu, mây đen tan dần bầu trời lại sáng
ດຶ້ງ ​ເລນ ວີ່ ​ເນື້ອ​ກ ຫ້ຽນ​ ເຢີງ ​ຈ້າຍ ຕີມ ມິ່ງ
Đứng lên vì nước hiến dâng trái tim mình ​
ເກີ່ ​ເດົ້າ ​ແຈງ ດ໊າ ຍວ້ມ ​ເມົ່າ ຮົ່ງ ວີ ​ເຢີນ
Cờ đấu tranh đã nhuốm máu hồng vì dân
ກ໊ຽວດ ​ແຢ່ງ ​ໄຫລ ຕື ຢໍ ​ເວື​ອດ ​ເຮັດ ຫຽມ ງີວ
Quyết dành lấy tự do vượt hêt hiểm nguy
ຕື່ ຄູ ຢ້າ​ຍ ​​ຟ້ອງ ຕື່ ​ແມ້ງ ​ເດິ​ດ ຕື ຢໍ
Từ khu giải phóng, từ mảnh đất tự do
ຕ໊ວາ ງ່ານ ຣ່າວ ກວງ ເຈນ ຄັບ ​ເນື້ອ​ກ ລາວ ຕາ
Tỏa ngàn hào quang trên khắp nước Lào ta.

Chợ           ຕະຫລາດ      Tạ lạt
Bách hoá tổng hợp:    ຮ້ານຂັບພະສິນຄ້າ   Hạn xắp phạ sỉn khạ
Cửa hàng:               ຮ້ານຄ້າ         Hạn khạ
Cửa hàng dịch vụ:    ບໍລິການຮ້ານຄ້າ      Bo lị kan hạn khạ
Dịch vụ ăn uống:           ບໍລິການກິນດື່ມ    Bo lị kan kin đừm
Dịch vụ cầm đồ:           ໂຮງຈຳນຳ      Hôông chăm năm
Giờ mở hàng:       ເວລາເປີດຮ້ານ      Vê la pợt hạn
Giá:          ລາຄາ         La kha
Rẻ mạt:       ຖືກໆ, ຖືກເຫລືອຮ້າຍ   Thực thực, thực lửa hại
Hộp:          ກັບ, ກ່ອງ      Kắp, koòng
Tủ:          ຕູ້         Tụ
Mua:          ຊື້         Xự
Bán:          ຂາຍ         Khải
Hoá đơn:       ໃບບິນ         Bay bin
Nơi trả tiền:    ບ່ອນຈ່າຍເງິນ      Bòn chài ngân
Cỡ:          ຂະໜາດ      Khạ nạt
Chai:          ກວດແກ້ວ      Kuột kẹo
Gói hàng:       ມັດເຄື່ອງ, ຫໍ່ເຄື່ອງ   Mắt khường, hò khường
Giá đắt:       ລາຄາແພງ      La kha pheng
Giá rẻ:       ລາຄາຖືກ      La kha thực
Trao đổi:       ແລກປ່ຽນ      Lẹc piền
Túi:          ຖົງ         Thổng
Đổi:          ປ່ຽນ         Piền
Người bán hàng:    ຄົນຂາຍເຄື່ອງ      Khôn khải khường
Giám đốc:       ຜູ້ອຳນວຍການ      Ph'ụ ăm nuôi kan
Hàng hoá:       ສິນຄ້າ         Sỉn khạ
Giầy:          ເກີບ         Kợp
Dép:          ເກີບແຕະ      Kợp tẹ
Giầy da:       ເກີບໜັງ      Kợp nẳng
Va ly:          ຫີບ         Hịp
Túi xách tay:       ກະເປົາຫິ້ວ      Kạ pau hịu
Giầy thể thao:       ເກີບກິລາ      Kợp kị la
Túi đựng tiền:       ກະເປົາໃສ່ເງິນ      Kạ pâu sày ngân
Ví đựng tiền:       ກະເປົານ້ອຍສຳມລັບໃສ່ເງິນ   Kạ pâu nọi xẳm lắp sày ngân
Bó, gói:               ມັດ, ຫໍ່         Mắt, hò


Tập nói

Tôi muốn đi chợ:      ຂ້ອຍຢາກໄປຕະຫລາດ      Khọi dạc pay tạ lạt
Cửa hàng đóng mấy giờ: ຮ້ານຄ້າປິດຈັກໂມງ      Hạn khạ pít chắc mông?
Tôi sẽ gặp chị ở đâu: ຂ້ອຍຈະພົບອື້ອຍຢູ່ໃສ?      Khọi chạ phốp ượi dù sảy?
Ở cửa hàng:       ຢູ່ຮ້ານຄ້າ         Dù hạn khạ
Hiệu bán sách:            ຮ້ານຂາຍປື້ມ         Hạn khải pựm
Hàng bán đồ thủ công: ຮ້ານຂາຍເຄື່ອງຫັດຖະກຳ           Hạn khải khường hắt thạ kăm
Cửa hàng bán bánh kẹo: ຮ້ານຄ້າຂາຍເຂົ້າໜົມ      Hạn khạ khải khạu nổm
Hiệu bán thuốc:             ຮ້ານຂາຍຢາ         Hạn khải da
Háng bán cá:       ຮ້ານຂາຍປາ         Hạn khải pa
Hàng bán thịt:      ຮ້ານຂາຍຂີ້ນ         Hạn khải xịn
HIệu chụp ảnh:            ຮ້ານຖ່າຍຮູບ         Hạn thài hụp
Cửa hàng may mặc:    ຮ້ານຕັດຫຍິບ         Hạn tắt nhíp
Cửa hàng bán quần áo: ຮ້ານຂາຍເສື້ອຜ້າ      Hạn khải sựa phạ
Hàng mỹ nghệ:            ຣ້ານສິລະປະຫັດຖະກຳ      Hạn sị lạ pạ hắt thạ kăm
Tôi muốn mua…:            ຂ້ອຍຢາກຊື້…         Khọi dạc xự…
Hoa:                  ດອກໄມ້         Đoọc mạy
Hoa quả, trái cây:    ໝາກໄມ້         Mạc mạy
Gạo:                  ເຂົ້າສານ          Khạu sản
Đồ dùng trong gia đình: ເຄື່ອງໃຂ້ໃນຄອບຄົວ      Khường xạy nay khọp khua
Đồ trang điểm:            ເຄື່ອງສຳອາງ         Khường sẳm ang
Đồ trang trí:       ເຄື່ອງເອ້         Khường ệ
Khuy, cúc:               ກະດຸມ            Kạ đum
Thức ăn:               ຂອງກິນ, ອາຫານ      Khoỏng kin, a hản
Lương thực:       ສະບຽງອາຫານ         Sạ biêng a hản
Sản phẩm:               ຜະລິດຕະພັນ         Phạ lít tạ phăn
Dây đàn ky ta:            ສາຍກີຕາ         Sải ky ta
Đàn ky ta:               ກີຕາ            Ki ta
Giầy:                  ເກີບ            Kợp
Da:                  ໜັງ            Nẳng
Áo da:          ເສື້ອໜັງ                 Sựa nẳng
Đồ chơi trẻ em:            ເຄື່ອງຫລີ້ນເດັກນ້ອຍ      Khường lịn đếc nọi
Đồ thể thao:       ເຄື່ອງກິລາ         Khường kị la
Quần áo thể thao:    ໂສ້ງເສື້ອກີ້ລາ         Sộng sựa kị la
Thuốc lá:               ຢາສູບ            Da súp
Vải:                  ແຜ່ນແພ         Phèn phe
Tôi sẽ mua bóng đá ở đâu: ຂ້ອຍຈະຊື້ບານເຕະຢູ່ໃສ?   Khọi chạ xừ ban tệ dù sảy?
Ở tầng nào?:       ຢູ່ຊັ້ນໃດ?         Dù xặn đay?
Ở tầng 2:               ຢູ່ຊັ້ນສອງ         Dù xặn soỏng
Chị có mũ bán ko?    ເອື້ອຍມີມວກຂາຍບໍ?      Ượi mi muộc khải bo?
Tôi đang tìm mua... :    ຂ້ອຍພວມຊອກຊື້…      Khọi phuôm xọc xự...
Cho tôi xem cuốn sách kia với: ໃຫ້ຂ້ອຍເບິ່ງປື້ມຫົວນັ້ນແດ່   Hạy khọi bờng pựm hủa nặn đè
Cái này làm bằng gì:    ອັນນີ້ເຮັດດ້ວຍຫຍັງ?      Ăn nị hết đuội nhẳng?
Áo này giá bao nhiêu: ເສື້ອນື້ລາຄາເທົ່າໃດ?      Sựa nị la kha thàu đay?
Tôi mặc thử được ko? ຂ້ອຍນຸ່ງລອງເບິ່ງໄດ້ບໍ?      Khọi nùng loong bờng đạy bo?
Có cỡ nhỏ hơn số này ko? ມີຂະໜາດນ້ອຍກ່ອນນີ້ບໍ?   Mi khạ nạt nọi còn nị bo?
Có màu khác không?    ມີສີຕ່າງນີ້ບໍ?         Mi sỉ tàng nị bo?
Áo này dài quá:            ເສື້ອນີ້ຍາວໂພດ         Sựa nị nhao phột
Áo này ngắn quá:    ເສື້ອນີ້ສັ້ນໂພດ         Sựa nị sặn phột
Quần này chật lắm:    ໂສ້ງນີ້ຄັບຫລາຍ              Sôộng nị khắp lải
Bít tất to quá:       ຖົງຕີນໃຫຍ່ໂພດ              Thổng tin nhày phột
Gang tay nhỏ:       ຖົງມືນ້ອຍ         Thổng mư nọi
Túi màu sắc sặc sỡ:    ກະເປົາສີເຫລື້ມແວວວາວ           Kạ pau sỉ lượm veo vao

bầu cử       ເລືອກຕັ້ງ       Lược tặng
Quốc hội:          ລັດຖະສະພາ      Lắt thá sạ ph’a
Hội đồng:          ຄະນະມົນຕີ      Khạ nạ môn ti
Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố:    ຄະນະມົນຕີປະຊາຊົນແຂວງ, ນະຄອນ   Khạ nạ môn ti pạ xa xôn khoẻng, nạ khon
Hội đồng nhân dân quận, huyện:    ຄະນະມົນຕີປະຊາຊົນກອງ, ເມືອງ     Khạ nạ môn ti pạ xa xôn coong, mương
Hội đồng nhân dân xã, phường:    ຄະນະມົນຕີປະຊາຊົນບ້ານ             Khạ nạ môn ti pạ xa xôn bạn
Đại biểu:                   ຜູ້ແທນ         Ph’u then      
Cử tri:             ຜູ້ເລືອກຕັ້ງ      Ph’u lược tặng
Thẻ cử tri:                  ບັດເລືອກຕັ້ງ      Bắt lược tặng
Danh sách cử tri          ບັນຊີລາຍຊື່ ຜູ້ເລືອກຕັ້ງ   Băn xi lai xừ ph’u lược tặng
Bầu cử:                 ເລືອກຕັ້ງ      Lược tặng
Đề cử:             ສະເໜີອອກຮັບເລືອກ   Sạ nớ oọc hắp lược
Ứng cử:             ອອກສະໝັກເລືອກຕັ້ງ   Oọc sạ mắc lược tặng
Ủy ban nhân dân:    ຄະນະກຳມະການປະຊາຊົນ   Khạ nạ căm mạ can pạ xa xôn
Mặt trận Tổ quốc:    ແນວໂຮມປະເທດຊາດ      Neo hôm pạ thệt xạt
Lá phiếu:      ບັດ      Bắt
Bỏ phiếu:      ປ່ອນບັດ   Pòn bắt
Phòng bỏ phiếu:    ຫ້ອງປ່ອນບັດ   Hoọng pòn bắt
Hòm phiếu:       ຫີບບັດ      Híp bắt
Công dân:       ພົນລະເມືອງ   Ph’ôn lạ mương
Quyền lợi:      ສົດປະໂຫຍດ   Sốt pạ nhốt
Nghĩa vụ:      ພາລະໜ້າທີ່   Ph’a lạ ná thì

Ngày bầu cử Quốc hội và Hội đồng nhân dân các cấp là ngày hội lớn của nhân dân cả nước: ວັນເລືອກຕັ້ງລັດຖະສະພາ ແລະ ຄະນະມົນຕີປະຊາຊົນບັນດາຊັ້ນ ແມ່ນວັນບູນໃຫຍ່ຂອງ ປະຊາຊົນໃນທົ່ວປະເທດຊາດ
Văn lược tặng lắt thá sạ ph’a lẹ khạ nạ môn ti pạ xa xôn băn đa xặn mèn văn bun nhày khoỏng pạ xa xôn nay thùa pạ thệt xạt

Tất cả các cử tri hăng hái đi bỏ phiếu:
ບັນດາຜູ້ເລືອກຕັ້ງທັງໝົດຫ້າວຫັນໄປປ່ອນບັດ
Băn đa phụ lược tặng thăng mốt háo hẳn pay pòn bắt

Đi bầu cử Quốc hội và Hội đồng nhân dân các cấp là quyền lợi và nghĩa vụ của mỗi công dân: ໄປເລືອກຕັ້ງລັດຖະສະພາ ແລະ ຄະນະມົນຕີປະຊາຊົນບັນດາຊັ້ນ ແມ່ນສົດປະໂຫຍດ ແລະ ພາລະໜ້າທີ່ຂອງແຕ່ລະພົນລະເມືອງ
Pay lược tặng lắt thá sạ ph’a lẹ khạ nạ môn ti pạ xa xôn băn đa xặn mèn sốt pạ nhốt lẹ ph’a lạ ná thì khoỏng tè lạ ph’ôn lạ mương.

Khai mạc:      ເປີດງານ      Pợt ngan
Bế mạc:       ປີດ         Pịt
Kiểm phiếu :    ກວດບັດ      Cuột bắt
Treo cờ:      ປະບັດທຸງ      Pạ bắt thung
Chào cờ:      ຄຳນັບທຸງ      Khăm nắp thung
Hát quốc ca:   ຮ້ອງເພງຊາດ      Hoọng phêêng xạt
Chính phủ:       ລັດຖະບານ      Lắt thá ban
Thủ tướng:    ນາຍຍົກລັດຖະໂມນຕີ   Nai nhốc lắt thá môn ti
Bộ trưởng:       ລັດຖະໂມນຕີ      Lăt thá môn ti

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét