Nếu theo hướng dẫn của Canada thì có thể mang bơ cục (cứng, en bloc) trong hành lý xách tay.
Quy định về hành lý mang theo máy bay
Hành lý xách tay
Hành
khách hạng Thương gia được phép mang 02 kiện hành lý xách tay, hành
khách hạng Phổ thông được phép mang 01 kiện hành lý xách tay.
Mỗi kiện hành lý xách tay có trọng lượng không vượt quá 7 kg và có tổng
kích thước ba chiều không vượt quá 115cm (tương ứng 56 x 36 x 23 cm
(22 x 14 x 9 inches). Vietnam Airlines có thể từ chối vận chuyển hành
lý xách tay và yêu cầu hành khách làm thủ tục ký gửi nếu hành khách
mang hành lý xách tay vượt quá số lượng, trọng lượng, kích thước theo
quy định nêu trên.
Thông
thường, Vietnam Airlines sử dụng tiêu chuẩn hành lý xách tay theo
thông lệ quốc tế. Tuy nhiên cũng có những nhà vận chuyển khác áp dụng
một số điều kiện riêng về hành lý xách tay. Nếu hành trình bay của
hành khách có những chặng nối chuyến với những nhà vận chuyển khác, xin
hành khách vui lòng tìm hiểu thông tin chi tiết về quy định hành lý
xách tay của nhà vận chuyển đó và cam kết tuân thủ đúng quy định.
Những vật dụng xách tay khác được mang lên máy bay
Ngoài
những hành lý được vận chuyển miễn cước theo quy định ở trên, mỗi hành
khách có thể được mang lên máy bay các vật dụng dưới đây để sử dụng cho
mục đích riêng hoặc sử dụng trên máy bay với điều kiện vật dụng này
phải được hành khách tự thu xếp bảo quản:
-
Một túi xách tay, một ví của phụ nữ hay cặp sách, những vật dụng này không được ở dạng đóng gói thành kiện nếu không sẽ được tính như một kiện hành lý.
-
Một áo khoác, chăn hoặc khăn quàng.
-
Một ô che hoặc một ba toong (trừ loại có gậy, hoặc cán ô có đầu nhọn bịt kim loại).
-
Một máy tính xách tay, một camera loại nhỏ hoặc một ống nhòm.
-
Một số lượng sách vừa phải và dụng cụ đọc.
-
Đồ ăn của trẻ em để dùng trên máy bay.
-
Nôi trẻ em.
-
Xe đẩy tay gấp lại được.
-
Một đôi nạng gỗ, các đồ chân, tay giả.
Các vật dụng bị hạn chế vận chuyển
Những vật dụng sở hữu của hành khách có thể được coi như vũ khí hoặc những vật dụng nguy hiểm bao gồm:
-
Tất cả các loại dao, gồm cả các loại dùng để săn bắt và các loại dao khác.
-
Gươm, kiếm các loại.
-
Dùi cui, gậy tày hoặc những vật tương tự.
-
Bất kỳ một dụng cụ hoặc vật dụng mà thông thường không được coi là vật dụng nguy hiểm nhưng có thể sẽ trở thành nguy hiểm tuỳ theo mục đích sử dụng như kẹp đá, dao cạo, kéo các loại, búa kìm...
Các vật dụng nói trên chỉ được phép vận chuyển dưới dạng hành lý ký gửi.
Súng và
đạn của những hành khách có giấy phép sử dụng phải được vận chuyển theo
hành lý ký gửi, kể cả những quan chức hoặc nhân viên nhà nước được
giao những nhiệm vụ quan trọng như áp giải tội phạm, bảo vệ lãnh tụ...
Những người này phải xuất trình súng và đạn trước khi lên máy bay để đảm
bảo qui định về an toàn trong vận chuyển hàng không.
Tiêu chuẩn hành lý ký gửi
-
Tất cả các khu vực trừ châu Mỹ
Hành trình | Hạng dịch vụ | Trọng lượng tối đa |
Trong châu Á | Thương gia |
30 kg
|
Phổ thông |
20 kg
|
|
Em bé1 |
10 kg
|
|
Đi/đến châu Âu/Úc |
Thương gia |
40 kg
|
Phổ thông đặc biệt |
40 kg
|
|
Phổ thông |
30 kg
|
|
Em bé1 |
10 kg
|
-
Đi/đến châu Mỹ
Hành trình
|
Hạng dịch vụ
|
Trọng lượng tối đa
|
Số lượng kiện tối đa
|
Tổng kích thước 3 chiều/kiện
|
Đi/đến hoặc đi qua Mỹ, Canada/các vùng lãnh thổ của Mỹ4
|
Thương gia
|
23 kg
|
02
|
158 cm (62 in)
|
Phổ thông
|
23 kg
|
02
|
158 cm (62 in)3
|
|
Em bé1
|
23 kg
|
012
|
115 cm (45 in)
|
Notes:
1 Em bé là hành khách dưới 2 tuổi không mua ghế riêng
2 Thêm 01 xe đẩy gập lại được
3 Tổng kích thước ba chiều của cả 02 kiện không được vượt quá 203cm (80 in)
1 Em bé là hành khách dưới 2 tuổi không mua ghế riêng
2 Thêm 01 xe đẩy gập lại được
3 Tổng kích thước ba chiều của cả 02 kiện không được vượt quá 203cm (80 in)
Một số câu hỏi thường gặp:
1. Puis-je transporter des liquides, des gels et des aérosols dans un bagage de cabine?
Les passagers peuvent avoir en leur possession des liquides, des gels
et des aérosols lorsqu’ils passent aux points de contrôle de sûreté des
aéroports canadiens, pourvu que ces articles se trouvent dans des
contenants de 100 ml/100 g ou moins glissés dans un sac de plastique
transparent à fermeture par pression ou glissière, scellé, d’une
capacité maximale de 1 litre. Les dimensions approximatives d'un sac de 1
litre sont de 15 cm sur 23 cm ou 20 cm sur 18 cm. Un seul sac est
permis par personne.
Afin de minimiser les retards au point de contrôle, les passagers
doivent sortir de leurs bagages de cabine le sac de plastique scellé par
une fermeture par pression ou glissière qui contient tous les liquides,
gels et aérosols permis, et le placer dans le plateau fourni à l’entrée
du point de contrôle.
2. Pourriez-vous donner des exemples de liquides, de gels et d’aérosols qui sont soumis à des restrictions relatives aux bagages de cabine?
Les articles soumis à des restrictions comprennent les contenants de
boisson gazeuse, de jus, d’eau, d’alcool, de shampoing, de revitalisant,
de rince-bouche, de parfum, d’eau de toilette, de savon liquide et de
désinfectant pour les mains en liquide ou en gel, tous les types de
crèmes et de lotions, le dentifrice, le fixatif, les produits de beauté
en liquide ou en gel comme le mascara, le fond de teint liquide, les
traceurs liquides pour les yeux, le fard à joue en gel et le rouge à
lèvres en gel, les gels, crèmes et aérosols à raser, ainsi que les
déodorants en gel ou en aérosol.
Les aliments comme le yogourt, le pudding, la gelée, la confiture, le
beurre d’arachide, les tartinades au chocolat ou au fromage, le beurre
d’érable, le sirop d’érable et le fromage en aérosol sont aussi soumis à
ces restrictions.
Prenez note que ces listes ne sont pas exhaustives. Pour obtenir de plus amples renseignements, consultez la liste Articles permis et non permis.
3. Dois-je transporter des articles alimentaires dans un bagage de cabine ou un bagage enregistré?
Les aliments solides sont permis dans les bagages de cabine et dans
les bagages enregistrés. Par aliments solides, on entend, par exemple,
la viande, le pain, les fruits, les légumes, les sandwiches, les
croustilles, les biscuits, les gâteaux, les muffins, les barres de
céréales, les bonbons durs, le fromage, les noix, les craquelins, les
barres de chocolat et autres produits alimentaires similaires.
Si vous prévoyez apporter au Canada des
aliments d’un pays étranger, vous devriez vous informer auprès de votre
transporteur aérien ou consulter le site Web de l'Agence des services frontaliers du Canada, car des restrictions pourraient s’appliquer.
Si vous prévoyez emporter des aliments du Canada dans un autre pays, vous devriez communiquer avec le bureau étranger accrédité auprès du Canada approprié ou avec les douanes du pays où vous vous rendez.
Loại hàng hóa: Xách tay Gửi trong valises
Fromage à tartiner et conservé dans un liquide Les fromage à tartiner, comme le Cheese Whiz et le fromage à la crème, ainsi que les fromages conservés dans un liquide, comme le fromage cottage et mozzarella, sont admis dans vos bagages de cabine lorsque placés dans des contenants de 100 ml (3,4 oz) ou moins. |
||
Fromage en aérosol Admis dans vos bagages de cabine lorsque placés dans des contenants de 100 ml (3,4 oz) ou moins. |
||
Fromage en bloc Les fromages en bloc, comme le cheddar, sont exemptés des restrictions de volume. |
Beure d'arachides - en conserve ou en pot Admis dans vos bagages de cabine lorsque placés dans des contenants de 100 ml (3,4 oz) ou moins. |
||
Tartinade à l'érable - en conserve ou en pot Admis dans vos bagages de cabine lorsque placés dans des contenants de 100 ml (3,4 oz) ou moins. |
Aliments solides (chocolat solide) Exempté des restrictions de volume |
||
Tartinade au chocolat - en conserve ou en pot Admis dans vos bagages de cabine lorsque placés dans des contenants de 100 ml (3,4 oz) ou moins. |
||
Limites relatives aux bagages de cabine vers toutes les destinations (du Canada):
Limite de deux bagages de cabine |
Voici des exemples d'articles qui sont comptés comme bagages de cabine.
Veuillez noter que Transports Canada autorise seulement deux bagages de cabine par voyageur aérien. Votre transporteur aérien peut imposer davantage de restrictions concernant le nombre et la dimension des bagages permis. Veuillez communiquer avec votre transporteur aérien pour obtenir des détails précis. |
Que puis-je apporter d’autre? |
Les articles suivants sont permis :
|
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét