Thứ Bảy, 18 tháng 4, 2015

Ban Thường vụ Bộ Chính trị Đảng Cộng sản Trung Quốc

Ban Thường vụ Bộ Chính trị Đảng Cộng sản Trung Quốc
Ban Thường vụ Bộ Chính trị Đảng Cộng sản Trung Quốc (Hoa phồn thể: 中國共產黨中央政治局常務委員會, Hoa giản thể: 中国共产党中央政治局常务委员会, bính âmZhōngguó Gòngchǎndǎng Zhōngyāng Zhèngzhìjú Chángwù WěiyuánhuìHán ViệtTrung Quốc Cộng sản Đảng Trung ương Chính trị Cục Thường vụ ủy viên hội) hay còn được gọiỦy ban Thường vụ Bộ Chính trị Đảng Cộng sản Trung QuốcBan Thường vụ Trung ương Trung Cộng do Hội nghị toàn thể Ủy ban Trung ương Đảng bầu ra. Các thành viên được gọi chung là lãnh đạo tối cao Đảng và Nhà nước của Đảng Cộng sản Trung Quốc và Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
National Emblem of the People's Republic of China.svg
Điều lệ Đảng Cộng sản Trung Quốc quy định khi Ủy ban Trung ương Đảng không họp, Bộ Chính trị và Ban Thường vụ Bộ Chính trị thực hiện chức năng và quyền hạn của Ủy ban Trung ương. Ban Thường vụ Bộ Chính trị thực hiện các nghị quyết của Đại hội Đảng, chỉ đạo toàn bộ công tác Đảng, đại diện cho Ủy ban Trung ương và Đảng trong quan hệ đối ngoại.

Thành viên Ban Thường vụ Bộ Chính trị phải là Ủy viên Bộ Chính trị. Thành viên Ban Thường vụ nắm tất cả các chức vụ quan trọng và có quyền lực tối cao trong bộ máy lãnh đạo của Trung Quốc. Các thành viên trong Ban Thường vụ được gọi chung là Ủy viên Ban Thường vụ Bộ Chính trị. Độ tuổi cho Ban Thường vụ Bộ Chính trị tương tự với độ tuổi của Ủy viên Bộ Chính trị không quá 63 tuổi, chứ 1 số trường hợp cụ thể đặc biệt.

Các chức vụ thường xuyên trong Ban Thường vụ Bộ Chính trị đều là Tổng Bí thư (kiêm nhiệm Chủ tịch nước từ năm 1993 do Giang Trạch Dân kiêm nhiệm), Chủ tịch nước, Thủ tướng, Ủy viên trưởng Ủy ban Thường vụ Đại hội Đại biểu Nhân dân Toàn quốc (Nhân Đại), Bí thư Ủy ban Kiểm tra Kỷ luật Trung ương. Các chức vụ không thường xuyên là Phó Thủ tướng, Chủ tịch Hội nghị Chính hiệp Nhân dân Toàn quốc, Trưởng ban Tổ chức Trung ương, ...
Để trở thành Ủy viên Ban Thường vụ Bộ Chính trị các cuộc đấu đá phe nhóm đã xảy ra, điển hình là vụ án Bạc Hy Lai.
Xếp hạng trong Ban Thường vụ Bộ Chính trị được xếp theo chức vụ và quyền lực thực tế nắm giữ. Không giống Bộ Chính trị xếp theo tên.
Ủy viên Ban Thường vụ Bộ Chính trị hiện tại được bầu ngày 15/11/2012 do Ủy ban Trung ương Đảng. Ủy viên Ban Thường vụ hiện tại thuộc kỳ Đại hội thứ 18 nên thường gọi là Ban Thường vụ Bộ Chính trị khóa 18.

Đại hội Đảng lần thứ 18 - Xếp theo chức vụ đảm nhiệm

Đại hội 18 (2012)
Thứ tựTênChức vụ ĐảngChức vụ Nhà nướcPhân công
1Tập Cận BìnhTổng bí thư
Chủ tịch Quân ủy Trung ương
Chủ tịch nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa
Chủ tịch Ủy ban Quân sự Trung ương Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa
Chủ tịch Ủy ban An toàn Quốc gia Trung ương
Trưởng ban Ban lãnh đạo cải cách sâu sắc toàn diện Trung ương
Trưởng ban Tiểu ban Lãnh đạo Cải cách sâu sắc Quốc phòng hóa Quân đội Quân Ủy Trung ương
Trưởng ban Tiểu ban Lãnh đạo tin tức hòa và an ninh mạng Trung ương
Trưởng ban Tiểu ban Công tác Lãnh đạo Đối ngoại Trung ương
Trưởng ban Tiểu ban Công tác Lãnh đạo Đài Loan Trung ương
2Lý Khắc CườngỦy viên Thường vụ Bộ Chính trị
Bí thư Ban Cán sự Đảng Quốc Vụ viện
Thủ tướng Quốc vụ việnTrưởng ban Tiểu ban Lãnh đạo Tài chính Kinh tế Trung ương
Chủ nhiệm Ủy ban Biên chế cơ cấu Trung ương
Chủ nhiệm Ủy ban Huy động Quốc phòng Nhà nước
Chủ nhiệm Ủy ban Năng lượng Nguyên tử Nhà nước
Phó Chủ tịch Ủy ban An toàn Quốc gia Trung ương
Phó Trưởng ban Ban lãnh đạo cải cách sâu sắc toàn diện Trung ương
Phó Trưởng ban Tiểu ban Lãnh đạo tin tức hòa và an ninh mạng Trung ương
3Trương Đức GiangỦy viên Thường vụ Bộ Chính trị
Bí thư Ban Cán sự Đại hội Đại biểu Nhân dân Toàn Quốc
Ủy viên trưởng Ủy ban Thường vụ Đại hội Đại biểu Nhân dân Toàn quốc (Chủ tịch Quốc hội)Trưởng ban Tiểu ban Công tác Điều phối Hồng Kông và Macao Trung ương
Phó Chủ tịch Ủy ban An toàn Quốc gia Trung ương
4Du Chính ThanhỦy viên Thường vụ Bộ Chính trị
Bí thư Ban Cán sự Hội nghị Chính trị Hiệp thương Nhân dân
Chủ tịch Ủy ban toàn quốc Hội nghị Chính trị Hiệp thương Nhân dân (Chủ tịch Chính hiệp)Trưởng ban Công tác Điều phối Tây Tạng Trung ương
Trưởng ban Công tác Điều phối Tân Cương Trung ương
Phó Trưởng ban Tiểu ban Công tác Lãnh đạo Đài Loan Trung ương
5Lưu Vân SơnỦy viên Thường vụ Bộ Chính trị
Bí thư (điều hành) Ban Bí thư Trung ương Đảng
Hiệu trưởng trường Đảng Trung ương
Trưởng ban Tiểu ban Công tác Lãnh đạo Tư tưởng Tuyên truyền Trung ương
Trưởng ban Tiểu ban Công tác Lãnh đạo Kiến thiết trong Đảng Trung ương
Trưởng ban Tiểu ban Lãnh đạo Hoạt động Thực tiễn Giáo dục Dòng tin Quần chúng Trung ương Đảng
Phó Chủ nhiệm Ủy ban Biên chế Cơ cấu Trung ương
Phó Trưởng ban Ban lãnh đạo cải cách sâu sắc toàn diện Trung ương
Phó Trưởng ban Tiểu ban Lãnh đạo tin tức hòa và an ninh mạng Trung ương
6Vương Kỳ SơnỦy viên Thường vụ Bộ Chính trị
Bí thư Ủy ban Kiểm Tra Kỷ Luật Trung ương
Trưởng ban Tiểu ban Công tác Lãnh đạo Tuần hành thị sát Trung ương
7Trương Cao LệỦy viên Thường vụ Bộ Chính trị
Phó Bí thư Ban Cán sự Đảng Quốc Vụ viện
Phó Thủ tướngPhó Trưởng ban Tiểu ban Lãnh đạo Tài chính Kinh tế Trung ương
Phó Chủ nhiệm Ủy ban Năng lượng Nguyên tử Nhà nước
Phó Trưởng ban Tiểu ban Lãnh đạo Cải cách Sâu sắc Toàn diện Trung ương
Chủ nhiệm Ủy ban An toàn Thực phẩm Quốc vụ viện

Lịch sử[sửa | sửa mã nguồn]

Ban Thường vụ Bộ Chính trị được thành lập tháng 7/1928 tại Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ 6. Từ tháng 1/1934-9/1956 đổi tên thành Ban Bí thư Trung ương. Từ sau Đại hội 8 thì đổi tên thành Ban Thường vụ Bộ Chính trị và Ban Bí thư vẫn tồn tại nhưng chỉ chịu trách nhiệm xử lý các công việc thường nhật hoặc trong tổ chức.

Hội nghị Bộ Chính trị mở rộng khóa 5[sửa | sửa mã nguồn]

Hội nghị Bộ Chính trị mở rộng: Trương Quốc Đảo, Lý Duy Hán, Chu Ân Lai, Lý Lập Tam, Trương Thái Lôi.
  • Ngày 9/8/1927 Hội nghị thứ 1 Bộ Chính trị Trung ương lâm thời: Cù Thu Bạch, Lý Duy Hán, Tô Triệu Chỉnh.
  • Tháng 11/1927 Hội nghị Bộ Chính trị mở rộng lâm thời: Cù Thu Bạch, Lý Duy Hán, Tô Triêu Chinh, Chu Ân Lai, La Diệc Nông.
Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

Đại hội Đảng Cộng sản Trung Quốc lần thứ 6[sửa | sửa mã nguồn]

Hội nghị Trung ương lần thứ 1 (7/1928)[sửa | sửa mã nguồn]




Hội nghị Trung ương lần thứ 1 khóa 6 (7/1928)
Thứ tựTênChức vụ ĐảngGhi chú khác
1Hướng Trung PhátChủ tịch Trung ương kiêm Cục Chính trị
2Chu Ân LaiBí thư trưởng kiêm Trưởng Cơ quan Tổ chức
3Tô Triệu ChinhBí thư Công ỦyMất năm 1929
4Hạng AnhBí thư Tỉnh ủy Giang Tô Trung Cộng
Phó Ủy viên trưởng Tổng Công hội toàn quốc
Năm 1929 Ủy viên trưởng Tổng Công hội toàn quốc kiêm Bí thư Đảng đoàn Trung Cộng
5Thái Hòa Sâmcắt chức tháng 11/1928
Ủy viên Dự khuyết
Thứ tựTênChức vụ ĐảngGhi chú khác
1Lý Lập TamBí thư Nông Ủy
Đoàn Chủ tịch Ủy ban Hành động Trung ương (6/8/1930)
Thứ tựTênChức vụ ĐảngGhi chú khác
1Hướng Trung PhátChủ tịch Trung ương kiêm Cục Chính trị
2Lý Lập TamBí thư Nông Ủy
3Chu Ân LaiBí thư trưởng kiêm Trưởng Cơ quan Tổ chức
4Cù Thu Bạch
5Từ Tích CănBí thư Thị ủy Thượng Hải
6Cố Thuận Chương
7Viên Bỉnh Huy

Hội nghị Trung ương lần thứ 3 (9/1930)[sửa | sửa mã nguồn]

Hội nghị Trung ương lần thứ 3 khóa 6 (24-28/9/1930)
Thứ tựTênChức vụ ĐảngGhi chú khác
1Hướng Trung PhátChủ tịch Trung ương kiêm Cục Chính trị
2Chu Ân LaiBí thư trưởng kiêm Trưởng Cơ quan Tổ chức
3Cù Thu Bạch

Hội nghị Trung ương lần thứ 4 (1/1931)[sửa | sửa mã nguồn]

Hội nghị Trung ương lần thứ 4 khóa 6 (1/1931)
Thứ tựTênChức vụ ĐảngGhi chú khác
1Hướng Trung PhátChủ tịch Trung ương kiêm Cục Chính trị
2Chu Ân LaiBí thư trưởng kiêm Trưởng Cơ quan Tổ chức
3Trương Quốc Đảo
4Trần Thiệu Vũ
Hướng Trung Phát bị cắt chức (6/1931)
1Lô Phúc ThảnBí thư Tỉnh ủy Hà Bắc Trung Cộng kiêm Bí thư Tỉnh ủy Hà Nam
2Chu Ân LaiBí thư trưởng kiêm Trưởng Cơ quan Tổ chức
3Lưu Thiếu KỳBí thư Tỉnh ủy Mãn Châu Trung Cộng
4Trương Văn ThiênTrưởng ban Tuyên truyền Trung ương Trung Cộng
Từ tháng 9/1931
1Bác CổBí thư Trung ương Đoàn Thanh niên chủ nghĩa Cộng sản Trung Quốc
2Trương Văn ThiênTrưởng ban Tuyên truyền Trung ương Trung Cộng
3Lô Phúc ThảnBí thư Tỉnh ủy Hà Bắc Trung Cộng kiêm Bí thư Tỉnh ủy Hà NamThêm chức vụ Ủy viên chấp hành chính phủ trung ương lâm thời Cộng hòa Xô Viết Trung Hoa

Hội nghị Trung ương lần thứ 5 (1/1934)[sửa | sửa mã nguồn]

Hội nghị Trung ương lần thứ 5 khóa 6 (1/1934)
Thứ tựTênChức vụ ĐảngGhi chú khác
1Bác CổTổng Bí thư Ủy ban Trung ương
2Trương Văn ThiênChủ tịch Ủy ban Nhân dân Chính phủ Trung ương Cộng hòa Xô Viết Trung Hoa
3Chu Ân LaiTổng Chính ủy Hồng quân Công nông Trung Quốc
Phó Chủ tịch Ủy ban quân sự cách mạng Trung ương
Chính ủy phương diện quân thứ nhất
4Hạng AnhPhó Chủ tịch Ủy ban chấp hành Trung ương Cộng hòa Xô Viết Trung Hoa
Hội nghị Bộ Chính trị mở rộng Trung ương (1/1935)
1Trương Văn ThiênTổng Bí thư Ủy ban Trung ương
2Mao Trạch ĐôngChủ tịch Ủy ban chấp hành Trung ương lâm thời Cộng hòa Xô viết Trung Hoa
3Chu Ân LaiTổng Chính ủy Hồng quân công nông kiêm Tổng Chính ủy phương diện thứ 1 Hồng quân, Phó Chủ tịch Quân ủy cách mạng Trung ương
4Bác CổChủ tịch Ban sự vụ Tây Bắc Xô viết Trung Hoa
5Vương Giá TườngPhó Chủ tịch Ủy ban Quân sự cách mạng
Hội nghị Bộ Chính trị Trung ương (12/1937)
1Mao Trạch ĐôngChủ tịch Ủy ban cách mạng quân sự Trung ương
2Vương MinhBí thư Cục Trường Giang Trung ương Trung Cộng
3Trương Văn ThiênTổng Bí thư Ủy ban Trung ương
4Trần VânTrưởng ban Tổ chức Trung ương Trung Cộng
5Khang SinhHiệu trưởng trường Đảng Trung ương Trung Cộng

Hội nghị Trung ương lần thứ 6 (9/1938)[sửa | sửa mã nguồn]

Hội nghị Trung ương lần thứ 6 khóa 6 (9-11/1938)
Thứ tựTênChức vụ ĐảngGhi chú khác
1Mao Trạch ĐôngChủ tịch Ủy ban cách mạng quân sự Trung ương
2Trương Văn ThiênTổng Bí thư Ủy ban Trung ương
3Trần VânBí thư Ủy ban Công tác Thanh niên Trung ương Trung Cộng
4Khang SinhHiệu trưởng trường Đảng Trung ương Trung Cộng
5Vương MinhTrưởng ban Mặt trận Trung ương Trung Cộng
6Nhậm Bật ThờiBí thư Ban Công tác, Trưởng ban Tổ chức Trung ương, Ủy ban Thanh niên, Ủy ban Phụ nữbổ sung tháng 7/1940
Hội nghị Bộ Chính trị Trung ương (20/3/1943)
1Mao Trạch ĐôngChủ tịch Ủy ban cách mạng quân sự Trung ương
2Lưu Thiếu KỳPhó Chủ tịch Ủy ban cách mạng quân sự Trung ương
3Nhậm Bật ThờiTổng thư ký Trung ương Bộ Chính trị Trung ương

Hội nghị Trung ương lần thứ 7[sửa | sửa mã nguồn]

Đoàn Chủ tịch Trung ương lần thứ 7 khóa 6
Thứ tựTênChức vụ ĐảngGhi chú khác
1Mao Trạch ĐôngChủ tịch Ủy ban cách mạng quân sự Trung ươngChủ tịch Đoàn Chủ tịch
2Lưu Thiếu KỳPhó Chủ tịch Ủy ban cách mạng quân sự Trung ương
3Chu Ân LaiPhó Chủ tịch Ủy ban cách mạng quân sự Trung ương
4Nhậm Bật ThờiTổng thư ký Trung ương Bộ Chính trị Trung ương

Đại hội Đảng Cộng sản Trung Quốc lần thứ 7[sửa | sửa mã nguồn]

Đại hội Đảng Cộng sản Trung Quốc lần thứ 7 (1945)
Thứ tựTênChức vụ ĐảngGhi chú khác
1Mao Trạch ĐôngChủ tịch Đảng
2Chu ĐứcBí thư Ban Bí thư,Tổng Tư lệnh Quân Giải phóng Nhân dân,Phó Chủ tịch Chính phủ Nhân dân,Bí thư Ủy ban Kiểm tra Kỷ luật Trung ương
3Lưu Thiếu KỳBí thư Ban Bí thư,Phó Chủ tịch Chính phủ Nhân dân
4Chu Ân LaiBí thư Ban Bí thư,Thủ tướng Chính phủ Nhân dân,Bộ trưởng Bộ Ngoại giao
5Nhậm Bật ThờiTổng Thư ký Trung ương Bộ Chính trị Trung ươngMất tháng 10 năm 1950
6Trần VânPhó Thủ tướng Chính phủ Nhân dânBầu thêm sau Hội nghị Trung ương 3 tháng 6 năm 1950

Đại hội Đảng Cộng sản Trung Quốc lần thứ 8[sửa | sửa mã nguồn]

Đại hội Đảng Cộng sản Trung Quốc lần thứ 8 (1956)
Thứ tựTênChức vụ Đảng và Nhà nướcGhi chú khác
1Mao Trạch ĐôngChủ tịch Đảng
Chủ tịch nước (đến năm 1959)
Chủ tịch Quân ủy Trung ương
Chủ tịch Danh dự Hội nghị Chính trị Hiệp thương Nhân dân Toàn quốc
2Lưu Thiếu KỳPhó Chủ tịch Đảng
Chủ tịch nước (1959 - tháng 10 năm 1968)
3Chu Ân LaiPhó Chủ tịch Đảng
Thủ tướng
4Chu ĐứcPhó Chủ tịch Đảng
Chủ tịch Quốc hội (1959-1976)
5Trần VânPhó Chủ tịch Đảng
6Lâm BưuPhó Chủ tịch Đảng
Bộ trưởng Bộ Quốc phòng (1959-1971)
Bầu thêm sau Hội nghị Trung ương 5 năm 1958
7Đặng Tiểu BìnhTổng thư ký Ủy ban Trung ương Đảng
Hội nghị Trung ương 11 (tháng 8 năm 1966)
Thứ tựTênChức vụ Đảng và Nhà nướcGhi chú khác
1Mao Trạch ĐôngChủ tịch Đảng
2Lâm BưuPhó Chủ tịch Đảng
Bộ trưởng Bộ Quốc phòng (1959-1971)
3Chu Ân LaiThủ tướng
4Đào ChúBí thư Tỉnh ủy Quảng Đông,Hiệu trưởng trường Đại học Kị Nam
5Trần Bá ĐạtTổ trưởng Tiểu ban Văn Cách Trung ương
6Đặng Tiểu BìnhTổng thư ký Ban bí thư Trung ương
7Khang SinhPhó trưởng Ban Văn Giáo Trung ương,Phó chủ nhiệm Ủy ban Công tác Giáo dục
8Lưu Thiếu KỳPhó Chủ tịch Đảng
9Chu ĐứcPhó Chủ tịch Đảng,Phó Chủ tịch Quân ủy Trung ương,Phó Chủ tịch nước
10Lý Phú XuânPhó Thủ tướng,Chủ nhiệm Ủy ban Kế hoạch Nhà nước
11Trần VânPhó Chủ tịch Đảng,Phó Thủ tướng Quốc vụ Viện

Đại hội Đảng Cộng sản Trung Quốc lần thứ 9[sửa | sửa mã nguồn]

Đại hội Đảng Cộng sản Trung Quốc lần thứ 9 (1969)
Thứ tựTênChức vụ Đảng và Nhà nướcGhi chú khác
1Mao Trạch ĐôngChủ tịch Đảng
Chủ tịch Đảng, Chủ tịch Quân ủy Trung ương
2Lâm BưuPhó Chủ tịch Đảng
Phó Thủ tướng, Bộ trưởng Bộ Quốc phòng (1959-1971)
Mất sau tai nạn máy bay tháng 9 năm1971
3Chu Ân LaiThủ tướng
Chủ tịch Hội nghị Chính trị Hiệp thương Nhân dân Toàn quốc
4Trần Bá ĐạtTổ trưởng Tiểu ban Văn Cách Trung ương
5Khang SinhPhó Ủy viên trưởng Ủy ban Thường vụ Đại hội Đại biểu Nhân dân Toàn Quốc,Cố vấn tiểu Tổ Văn Cách Trung ương

Đại hội Đảng Cộng sản Trung Quốc lần thứ 10[sửa | sửa mã nguồn]

Đại hội Đảng Cộng sản Trung Quốc lần thứ 10 (1973)
Thứ tựTênChức vụ Đảng và Nhà nướcGhi chú khác
1Mao Trạch ĐôngChủ tịch Đảng, chủ tịch quân ủyMất năm 1976
2Chu Ân LaiPhó Chủ tịch Đảng
Thủ tướng
Chủ tịch Chính Hiệp
Mất năm 1976
3Vương Hồng VănPhó Chủ tịch ĐảngBị bắt sau vụ Tứ nhân bang tháng 10 năm 1976
4Khang SinhPhó Chủ tịch ĐảngMất năm 1975
5Diệp Kiếm AnhPhó Chủ tịch Đảng,Bộ trưởng Bộ Quốc phòng
6Lý Đức SinhPhó Chủ tịch ĐảngTừ chức tháng 1 năm 1975
7Chu ĐứcỦy viên Trưởng Ủy ban thường vụ Nhân Đại (1959-1976)Mất năm 1976
8Trương Xuân KiềuPhó Thủ tướng,Phó Tổ trưởng Tổ tuyên truyền Trung ương
Bí thư Thượng Hải,Thành viên Văn phòng Quân ủy
Bị bắt sau vụ Tứ nhân bang tháng 10 năm 1976
9Đổng Tất VũPhó Chủ tịch nước (1968-1975)Mất năm 1975
10Đặng Tiểu BìnhPhó Chủ tịch ĐảngBầu thêm sau Hội nghị Trung ương 2 tháng 1 năm 1975
Bị loại khỏi Ban Thường vụ tháng 4 năm 1976
11Hoa Quốc PhongThủ tướng (1976-1980)Bầu thêm sau Hội nghị chính trị tháng 4 năm 1976
Sau sự kiện Tứ nhân bang tháng 10 năm 1976
Thứ tựTênChức vụ Đảng và Nhà nướcGhi chú khác
1Hoa Quốc Phongphó chủ tịch đảng,Thủ tướng (1976-1980)
2Diệp Kiếm AnhỦy viên trưởng Ủy ban thường vụ Nhân Đại
Hội nghị Trung ương 3 (tháng 7 năm 1977)
Thứ tựTênChức vụ Đảng và Nhà nướcGhi chú khác
1Hoa Quốc PhongChủ tịch Đảng,Thủ tướng Quốc vụ viện,Chủ tịch Quân ủy Trung ương
2Diệp Kiếm AnhỦy viên trưởng Ủy ban thường vụ Nhân Đại
3Đặng Tiểu BìnhPhó Chủ tịch Đảng, Phó Thủ tướng
Chủ tịch Hội nghị Hiệp thương Chính trị Nhân dân Toàn quốc Trung Quốc
Tổng Tham mưu trưởng Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc

Đại hội Đảng Cộng sản Trung Quốc lần thứ 11[sửa | sửa mã nguồn]

Đại hội Đảng Cộng sản Trung Quốc lần thứ 11 (1977)
Thứ tựTênChức vụ Đảng và Nhà nướcGhi chú khác
1Hoa Quốc PhongChủ tịch Đảng,Chủ tịch Quân ủy Trung ương
Thủ tướng Quốc vụ viện
2Diệp Kiếm AnhChủ tịch nước,Ủy viên trưởng Ủy ban Thường vụ Đại hội Đại biểu Nhân dân
Phó Chủ tịch Quân ủy Trung ương||
3Đặng Tiểu BìnhPhó Chủ tịch Đảng,Phó Chủ tịch Quân ủy Trung ương
Chủ tịch Hội nghị Chính trị Hiệp thương Nhân dân Toàn Quốc
Phó Thủ tướng,Tổng Tham mưu trưởng quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc
4Uông Đông HưngPhó Chủ tịch Đảng
5Lý Tiên NiệmPhó Chủ tịch Đảng
Hội nghị Trung ương 3 (18-22/12/1978)
Thứ tựTênChức vụ Đảng và Nhà nướcGhi chú khác
1Hoa Quốc PhongChủ tịch Đảng,Chủ tịch Quân ủy Trung ương
Thủ tướng Quốc vụ viện
2Diệp Kiếm AnhChủ tịch nước,Ủy viên trưởng Ủy ban Thường vụ Đại hội Đại biểu Nhân dân
Phó Chủ tịch Quân ủy Trung ương
3Đặng Tiểu BìnhPhó Chủ tịch Đảng,Phó Chủ tịch Quân ủy Trung ương
Chủ tịch Hội nghị Chính trị Hiệp thương Nhân dân Toàn Quốc
Phó Thủ tướng,Tổng Tham mưu trưởng quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc
4Uông Đông HưngPhó Chủ tịch Đảng
5Lý Tiên NiệmPhó Chủ tịch Đảng
6Trần VânPhó Chủ tịch Đảng
Hội nghị Trung ương 5 (23-29/2/1980)
Thứ tựTênChức vụ Đảng và Nhà nướcGhi chú khác
1Hoa Quốc PhongChủ tịch Đảng,Chủ tịch Quân ủy Trung ương
Thủ tướng Quốc vụ viện
2Diệp Kiếm AnhChủ tịch nước,Ủy viên trưởng Ủy ban Thường vụ Đại hội Đại biểu Nhân dân
Phó Chủ tịch Quân ủy Trung ương
3Đặng Tiểu BìnhPhó Chủ tịch Đảng,Phó Chủ tịch Quân ủy Trung ương
Chủ tịch Hội nghị Chính trị Hiệp thương Nhân dân Toàn Quốc
Phó Thủ tướng,Tổng Tham mưu trưởng quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc
4Uông Đông HưngPhó Chủ tịch Đảng
5Lý Tiên NiệmPhó Chủ tịch Đảng
6Trần VânPhó Chủ tịch Đảng
7Hồ Diệu BangTổng Bí thư Ban Bí thư Trung ương
8Triệu Tử DươngPhó Chủ tịch Chính Hiệp
Hội nghị Trung ương 6 (tháng 6 năm 1981)
Thứ tựTênChức vụ Đảng và Nhà nướcGhi chú khác
1Hồ Diệu BangChủ tịch Đảng
Tổng Bí thư Ủy ban Trung ương Đảng
Tổng Bí thư Ban Bí thư Trung ương
2Diệp Kiếm AnhChủ tịch Quốc hội (1978-1983), phó chủ tịch quân ủy
3Đặng Tiểu BìnhChủ tịch Quân ủy Trung ương
Chủ tịch Hội nghị Chính trị Hiệp thương Nhân dân Toàn Quốc
Phó Thủ tướng
4Triệu Tử DươngThủ tướng Quốc vụ viện
5Lý Tiên NiệmPhó Chủ tịch Đảng
6Trần VânPhó Chủ tịch Đảng
Bí thư thứ nhất Ủy ban Kiểm tra Kỷ luật Trung ương
7Hoa Quốc PhongPhó Chủ tịch Đảng

Đại hội Đảng Cộng sản Trung Quốc lần thứ 12[sửa | sửa mã nguồn]

Đại hội Đảng Cộng sản Trung Quốc lần thứ 12 (1982)
Thứ tựTênChức vụ Đảng và Nhà nướcGhi chú khác
1Hồ Diệu BangTổng bí thư
2Diệp Kiếm AnhChủ tịch Quốc hội (1978-1983), Phó chủ tịch quân ủyTừ chức sau Hội nghị Trung ương 5 tháng 9 năm 1985
3Đặng Tiểu BìnhChủ tịch Quân ủy Trung ương (1981-1989)
4Triệu Tử DươngThủ tướng Quốc vụ viện
Phó Chủ tịch Quân ủy Trung ương (tại Hội nghị Chính trị mở rộng năm 1987)
5Lý Tiên NiệmChủ tịch nước (1983-1988)
6Trần VânBí thư Ủy ban kiểm tra kỷ luật Trung ương Trung Cộng
Hội nghị Chính trị mở rộng (tháng 1 năm 1987)
Thứ tựTênChức vụ Đảng và Nhà nướcGhi chú khác
1Triệu Tử DươngQuyền Tổng bí thư
Thủ tướng
Phó Chủ tịch Quân ủy Trung ương
2Đặng Tiểu BìnhBí thư Quân ủy Trung ương (1981-1989)
3Lý Tiên NiệmChủ tịch nước
4Trần VânBí thư Ủy ban kiểm tra kỷ luật Trung ương Trung Cộng
5Hồ Diệu Bang

Đại hội Đảng Cộng sản Trung Quốc lần thứ 13[sửa | sửa mã nguồn]

Đại hội Đảng Cộng sản Trung Quốc lần thứ 13 (1987)
Thứ tựTênChức vụ Đảng và Nhà nướcGhi chú khác
1Triệu Tử DươngTổng bí thư (1987-1989)Bị truất năm 1989 thay bằng Giang Trạch Dân
2Lý BằngPhó Thủ tướng (1983-1987); Quyền Thủ tướng (1987-1988); Thủ tướng (1988-1998)
3Kiều ThạchBí thư Ủy ban Kiểm tra Trung ương (1987-1992), Hiệu trưởng trường Đảng TW
4Hồ Khải LậpBí thư ban bí thưBị truất năm 1989, thay bằng Tống Bình,
5Diêu Y LâmPhó thủ tướng thứ nhất
Hội nghị Trung ương Đảng lần thứ 4 khóa 13 (23-24/6/1989)
Thứ tựTênChức vụ Đảng và Nhà nướcGhi chú khác
1Giang Trạch DânTổng bí thư, Chủ tịch nước, Chủ tịch Quân ủy Trung ương
2Lý BằngThủ tướng Quốc vụ Viện
3Kiều ThạchBí thư Trung ương Đảng,Bí thư Ban Kiểm tra Kỷ luật Trung ương
4Diêu Ỷ LâmPhó Thủ tướng
5Tống BìnhTrưởng Ban Tổ chức Trung ương
6Lý Thụy HoànBí thư Thị Ủy kiêm Thị trưởng Chính phủ Nhân dân Thiên Tân

Đại hội Đảng Cộng sản Trung Quốc lần thứ 14[sửa | sửa mã nguồn]

Đại hội Đảng Cộng sản Trung Quốc lần thứ 14 (1992)
Thứ tựTênChức vụ Đảng và Nhà nướcGhi chú khác
1Giang Trạch DânTổng bí thư
Chủ tịch nước
Chủ tịch Ủy ban Quân sự Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc
Lãnh đạo Đảng thứ 3 sau Đặng Tiểu Bình.
2Lý BằngThủ tướng
3Kiều ThạchỦy viên trưởng Ủy ban Thường vụ Đại hội Đại biểu Nhân dân Toàn Quốc
4Lý Thụy HoànChủ tịch Hội nghị hiệp thương chính trị nhân dân Toàn quốc
5Chu Dung CơPhó Thủ tướng thứ nhất
6Lưu Hoa ThanhPhó Chủ tịch Ủy ban Quân sự Trung ương Trung Quốc
7Hồ Cẩm ĐàoPhó Chủ tịch nước, Bí thư Ban Bí thư, Hiệu trưởng trường Đảng TW

Đại hội Đảng Cộng sản Trung Quốc lần thứ 15[sửa | sửa mã nguồn]

Đại hội Đảng Cộng sản Trung Quốc lần thứ 15 (1997)
Thứ tựTênChức vụ Đảng và Nhà nướcGhi chú khác
1Giang Trạch DânTổng bí thư
Chủ tịch nước
Bí thư Quân ủy Trung ương
2Lý BằngChủ tịch Quốc hội
3Chu Dung CơThủ tướng
4Lý Thụy HoànChủ tịch Chính hiệp
5Hồ Cẩm ĐàoPhó Chủ tịch nước
Phó Chủ tịch Ủy ban Quân sự Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc, bí thư ban bí thư, Hịệu Trưởng trường Đảng TW
6Úy Kiện HànhBí thư Ủy ban Kiểm tra Kỷ luật Trung ương
7Lý Lam ThanhPhó Thủ tướng thứ nhất

Đại hội Đảng Cộng sản Trung Quốc lần thứ 16[sửa | sửa mã nguồn]

Đại hội Đảng Cộng sản Trung Quốc lần thứ 16 (2002)
Thứ tựTênChức vụ Đảng và Nhà nướcGhi chú khác
1Hồ Cẩm ĐàoTổng bí thư
Chủ tịch nước
Bí thư Quân ủy Trung ương
2Ngô Bang QuốcChủ tịch Quốc hội
3Ôn Gia BảoThủ tướng
4Giả Khánh LâmChủ tịch Chính hiệp
5Tăng Khánh HồngPhó Chủ tịch nước, bí thư ban bí thư, Hiệu trưởng trường Đảng TW
6Hoàng CúcPhó Thủ tướng thứ nhấtMất tháng 6 năm 2007 khi còn tại nhiệm
7Ngô Quan ChínhThư ký Ủy ban Kiểm tra Trung ương
8Lý Trường XuânChủ nhiệm Ủy ban Chỉ đạo Kiến thiết Văn minh Tinh thần Trung ương
9La CánBí thư Ủy ban chính pháp Trung ương

Đại hội Đảng Cộng sản Trung Quốc lần thứ 17[sửa | sửa mã nguồn]


Đại hội Đảng Cộng sản Trung Quốc lần thứ 17 (2007)
Thứ tựTênChức vụ Đảng và Nhà nướcGhi chú khác
1Hồ Cẩm ĐàoTổng bí thư
Chủ tịch nước
Chủ tịch Ủy ban Quân sự Trung ương
2Ngô Bang QuốcỦy viên trưởng Ủy ban Thường vụ Đại hội Đại biểu Nhân dân Toàn quốc (Chủ tịch Quốc hội)
3Ôn Gia BảoThủ tướng
4Giả Khánh LâmChủ tịch Chính hiệp
5Lý Trường XuânChủ nhiệm Ủy ban chỉ đạo Kiến thiết Tinh thần Văn minh Trung ương
6Tập Cận BìnhPhó Chủ tịch nước, bí thư ban bí thư, Hiệu Trưởng Trường Đảng TW
7Lý Khắc CườngPhó Thủ tướng thứ nhất
8Hạ Quốc CườngBí thư Ủy ban Kỷ luật kiểm tra Trung ương
9Chu Vĩnh KhangBí thư Ủy ban Chính Pháp Trung ương

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét