Thứ Bảy, 9 tháng 3, 2013

QUY ĐỊNH VỀ BIỂN SỐ XE Ô TÔ – MÔ TÔ TRONG NƯỚC

MỘT SỐ QUY ĐỊNH VỀ BIỂN SỐ XE Ô TÔ – MÔ TÔ TRONG NƯỚC
1. Biển số xe của các tổ chức, cá nhân trong nước:
- Xe không làm kinh doanh của cơ quan hành chính nhà nước; cơ quan quyền lực nhà nước; cơ quan xét xử, kiểm sát, lực lượng Công an nhân dân; Các cơ quan của Đảng; tổ chức chính trị - xã hội: Biển số nền màu xanh, chữ và số màu trắng. Sê ri biển số sử dụng 1 trong 5 chữ cái sau đây: A, B, C, D, E.
- Xe của các doanh nghiệp; xe làm kinh tế của cơ quan quản lý nhà nước; tổ chức sự nghiệp; sự nghiệp có thu; xe cá nhân: Biển số nền màu trắng, chữ và số màu đen. Sse ri biển số sử dụng 1 trong 15 chữ cái sau đây: F, H, K, L, M, N, P, R, S, T, U, V, X,Y,Z. Riêng:
 Xe Quân đội làm kinh tế có ký hiệu “KT”
+ Xe của các liên doanh nước ngoài, doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài, xe thuê của nước ngoài có ký hiệu “LD”
+ Xe của các dự án có ký hiệu “DA”
+ Rơ mooc, sơ mi rơ mooc có ký hiệu “R”
2. Biển số xe của cơ quan, tổ chức và cá nhân nước ngoài
- Xe của cơ quan đại diện ngoại giao; cơ quan lãnh sự và nhân niên nước ngoài có thân phận ngoại giao làm việc cho các cơ quan đó: Biển số nền màu trắng, chữ và số màu đen; có sê ri ký hiệu “NG” màu đỏ. Riêng biển số xe của Đại sứ và Tổng Lãnh sự có thêm gạch màu đỏ đè ngang lên giữa các chữ số chỉ quốc tịch và thứ tự đăng ký.
- Xe của tổ chức quốc tế và nhân viên nước ngoài có thân phận ngoại giao làm việc cho các tổ chức đó: Biển số nền màu trắng, chữ và số màu đen; có sê ri ký hiệu “QT” màu đỏ. Riêng biển số xe của người đứng đầu cơ quan đại diện các tổ chức của Liên hợp quốc có thêm gạch màu đỏ đề ngang lên giữa các chữ số chỉ quốc tịch và thứ tự đăng ký.
- Xe của tổ chức; văn phòng đại diện; cá nhân người nước ngoài (kể cả lưu học sinh):Biển số nền màu trắng, chữ và số màu đen, có ký hiệu “NN”.
2.1. Kích thước của biển số
-  Biển số xe ô tô gồm 2 biển không giống nhau về kích thước nhưng giống về chữ và số trong biển; 1 biển gắn phía trước và 1 biển gắn phía sau xe. Kích thước như sau:
     + Biển trước: chiều cao 110mm, chiều dài 470mm
     + Biển sau: chiều cao 200 mm, chiều dài 280 mm
     + Biển số rơ mooc, sơ mi rơ mooc: 1 biển gắn phía sau thành xe. Kích thước: chiều cao 200 mm, chiều dài 280 mm
     + Biển số xe mô tô: 1 biển gắn phía sau xe. Kích thước: chiều cao 140 mm, chiều dài 190 mm.
2.2. Chất liệu của biển số
Biển số xe được sản xuất bằng kim loại, do bộ Công an thống nhất phát hành và quản lý trong toàn quốc.
Biển số xe tạm thời bằng giấy, kích thước của biển số theo quy định như trên. Trong trường hợp đặc biệt xe phục vụ chính trị, hội nghị, thể thao theo yêu cầu của Chính phủ, biển đăng ký tạm thời được làm bằng kim loại, biển số nền màu xanh, chữ và số màu trắng, có ký hiệu riêng, được Tổng cục Cảnh sát phê duyệt.
3. Ký hiệu biển số xe ô tô - mô tô trong cả nước
TT
TÊN ĐỊA PHƯƠNG
KÝ HIỆU

TT
TÊN ĐỊA PHƯƠNG
KÝ HIỆU
1
Cao Bằng
11

34
Cần Thơ
65
2
Lạng Sơn
12

35
Đồng Tháp
66
3
Quảng Ninh
14

36
An Giang
67
4
Hải Phòng
15-16

37
Kiên Giang
68
5
Thái Bình
17

38
Cà Mau
69
6
Nam Định
18

39
Tây Ninh
70
7
Phú Thọ
19

40
Bến Tre
71
8
Thái Nguyên
20

41
Bà Rịa - Vũng Tàu
72
9
Yên Bái
21

42
Quảng Bình
73
10
Tuyên Quang
22

43
Quảng Trị
74
11
Hà Giang
23

44
Thừa Thiên Huế
75
12
Lào Cai
24

45
Quảng Ngãi
76
13
Lai Châu
25

46
Bình Định
77
14
Sơn La
26

47
Phú Yên
78
15
Điện Biên
27

48
Khánh Hòa
79
16
Hòa Bình
28

49
Cục CSGT ĐB-ĐS
80
17
Hà Nội
29-32

50
Gia Lai
81
18
Hà Tây
33

51
Kon Tum
82
19
Hải Dương
34

52
Sóc Trăng
83
20
Ninh Bình
35

53
Trà Vinh
84
21
Thanh Hóa
36

54
Ninh Thuận
85
22
Nghệ An
37

55
Bình Thuận
86
23
Hà Tĩnh
38

56
Vĩnh Phúc
88
24
Đà Nẵng
43

57
Hưng Yên
89
25
Đăk Lăk
47

58
Hà Nam
90
26
Đăk Nông
48

59
Quảng Nam
92
27
Lâm Đồng
49

60
Bình Phước
93
28
TP.Hồ Chí Minh
50-59

61
Bạc Liêu
94
29
Đồng Nai
60

62
Hậu Giang
95
30
Bình Dương
61

63
Bắc Kạn
97
31
Long An
62

64
Bắc Giang
98
32
Tiền Giang
63

65
Bắc Ninh
99
33
Vĩnh Long
64




Cuộc Sống Việt _ Theo Thông tư số 01/2007/TT-BCA-C11 ngày 02/01/2007 của Bộ Công an


KÝ HIỆU BIỂN SỐ XE Ô TÔ - MÔ TÔ
TỔ CHỨC, CÁ NHÂN NƯỚC NGOÀI
(Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2007/TT-BCA-C11
ngày 02/01/2007của Bộ Công an)

STT
Tên nước
Ký hiệu
1
ÁO
001 - 005
2
AN BA NI
006 - 010
3
ANH VÀ BẮC AI LEN
011 - 015
4
AI CẬP
016 - 020
5
A ZEC BAI GIAN
021 - 025
6
ẤN ĐỘ
026 - 030
7
ĂNG GÔ LA
031 - 035
8
AP GA NIXTAN
036 - 040
9
AN GIE RI
041 - 045
10
AC HEN TI NA
046 - 050
11
AC MÊ NIA
051 - 055
12
AI XƠ LEN
056 - 060
13
BỈ
061 - 065
14
BA LAN
066 - 070
15
BỒ ĐÀO NHA
071 - 075
16
BUN GA RI
076 - 080
17
BUỐC KI NA PHA XÔ
081 - 085
18
BRAXIN
086 - 090
19
BĂNG LA ĐÉT
091 - 095
20
BÊ LA RÚT
096 - 100
21
BÔ LI VIA
101 - 105
22
BÊ NANH
106 - 110
23
BRUNÂY
111 - 115
24
BU RUN ĐI
116 - 120
25
CU BA
121 - 125
26
CỐT ĐI VOA
126 - 130
27
CÔNG GÔ (BRAZAVILLE-I)
131 - 135
28
CÔNG GÔ (DAI-I-A)
136 - 140
29
CHI NÊ
141 - 145
30
CÔ LÔM BI A
146 - 150
31
CA MƠ RUN
151 - 155
32
CA NA DA
156 - 160
33
CÔ OÉT
161 - 165
34
CAM PU CHIA
166 - 170
35
CƠ DƠ GU XTAN
171 - 175
36
CA TA
176 - 180
37
CAP VE
181 - 185
38
CỐT XTA RI CA
186 - 190
39
ĐỨC
191 - 195
40
DĂM BI A
196 - 200
41
DIM BA BU Ê
201 - 205
42
ĐAN MẠCH
206 - 210
43
Ê CU A ĐO
211 - 215
44
Ê RI TƠ RÊ
216 - 220
45
Ê TI Ô PI A
221 - 225
46
EX TÔ NI A
226 - 230
47
GUYANA
231 - 235
48
GA BÔNG
236 - 240
49
GĂM BI A
241 - 245
50
GI BU TI
246 - 250
51
GRU DI A
251 - 255
52
GIOÓC ĐA NI
256 - 260
53
GHI NÊ
261 - 265
54
GA NA
266 - 270
55
GHI NÊ BÍT XAO
271 - 275
56
GRÊ NA ĐA
276 - 280
57
GHI NÊ XÍCH ĐẠO
281 - 285
58
GOA TÊ MA LA
286 - 290
59
HUNG GA RI
291 - 295
60
HOA KỲ
296 - 300
61
HÀ LAN
301 - 305
62
HY LẠP
306 - 310
63
HA MAI CA
311 - 315
64
IN ĐÔ NÊ XI A
316 - 320
65
IRAN
321 - 325
66
I RẮC
326 - 330
67
I TA LI A
331 - 335
68
IXRAEN
336 - 340
69
KA DẮC TAN
341 - 345
70
LÀO
346 - 350
71
LI BĂNG
351 - 355
72
LI BI
356 - 360
73
LÚC XĂM BUA
361 - 365
74
LÍT VA
366 - 370
75
LÁT VI A
371 - 375
76
MY AN MAR
376 - 380
77
MÔNG CỔ
381 - 385
78
MÔ DĂM BÍCH
386 - 390
79
MA ĐA GAT XCA
391 - 395
80
MÔN ĐÔ VA
396 - 400
81
MAN ĐI VƠ
401 - 405
82
MÊ HI CÔ
406 - 410
83
MA LI
411 - 415
84
MA LAY XI A
416 - 420
85
MA RỐC
421 - 425
86
MÔ RI TA NI
426 - 430
87
MAN TA
431 - 435
88
MAC XAN
436 - 440
89
NGA
441 - 445
90
NHẬT BẢN
446 - 450
91
NI CA NA GOA
451 - 455
92
NIU DI LÂN
456 - 460
93
NI GIÊ
461 - 465
94
NI GIÊ RI A
466 - 470
95
NA MI BI A
471 - 475
96
NÊ PAN
476 - 480
97
NAM PHI
481 - 485
98
NAM TƯ
486 - 490
99
NA UY
491 - 495
100
Ô MAN
496 - 500
101
Ô XTRƠ RÂY LIA
501 - 505
102
PHÁP
506 - 510
103
PHI GA
511 - 515
104
PA KI XTAN
516 - 520
105
PHẦN LAN
521 - 525
106
PHI LIP PIN
526 - 530
107
PA LE XTIN
531 - 535
108
PA NA MA
536 - 540
109
PA PUA NIU GHI NÊ
541 - 545
110
TỔ CHỨC QUỐC TẾ
546 - 550
111
RU AN ĐA
551 - 555
112
RU MA NI
556 - 560
113
SÁT
561 - 565
114
SÉC
566 - 570
115
SIP
571 - 575
116
TÂY BAN NHA
576 - 580
117
THỤY ĐIỂN
581 - 585
118
TAN DA NI A
586 - 590
119
TÔ GÔ
591 - 595
120
TAT GI KI XTAN
596 - 600
121
TRUNG HOA
601 - 605
122
THÁI LAN
606 - 610
123
TUỐC MÊ NI XTAN
611 - 615
124
TUY NI DI
616 - 620
125
THỔ NHĨ KỲ
621 - 625
126
THỤY SỸ
626 - 630
127
TRIỀU TIÊN
631 - 635
128
HÀN QUỐC
636 - 640
129
TIỂU VƯƠNG QUỐC Ả RẬP
641 - 645
130
TÂY XA MOA
646 - 650
131
U CRAI NA
651 - 655
132
U DƠ BÊ KI XTAN
656 - 660
133
U GAN DA
661 - 665
134
U RU GOAY
666 - 670
135
VANU ATU
671 - 675
136
VÊ NÊ DU Ê LA
676 - 680
137
XU ĐĂNG
681 - 685
138
XI Ê RA LÊ ÔN
686 -690
139
XINH GA PO
691 - 695
140
XRI LAN CA
696 - 700
141
XÔ MA LI
701 - 705
142
XÊ NÊ GAN
706 - 710
143
XY RI
711 - 715
144
XA RA UY
716 - 720
145
XÂY SEN
721 - 725
146
XAO TÔ MÊ VÀ PRIN XI PE
726 - 730
147
XLÔ VA KI A
731 - 735
148
Y Ê MEN
736 - 740
149
CÔNG QUỐC LICHTENSTEIN
741 - 745
150
HỒNG CÔNG
746 - 750
151
ĐÀI LOAN
885 - 890
152
ĐÔNG TI MO
751 - 755
153
PHÁI ĐOÀN ỦY VIÊN CHÂU ÂU (EU)
756 - 760
 

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét