Chủ Nhật, 14 tháng 7, 2013

(8) Cùng nhau học tiếng Lào

Cùng nhau học tiếng Lào
ສະບາຍດີທຸກໆທ່ານທີ່ຮັກແພງ ແລະນັບຖື. ຂ້າພະເຈົ້າຊື່ ທ.ມິງ ຮຽນຈົບຈາກມະຫາວິທະຍາໄລແຫ່ງຊາດລາວ, ຄະນະອັກສອນສາດ, ພາກວິຊາພາສາລາວສື່ສານມວນຊົນ. ຂໍສະແດງຄວາມຍິນດີທີ່ໄດ້ ຮູ້ຈັກກັບບັນດາທ່ານ.
Chào các anh, chị và các bạn yêu quý, mình tên Minh tốt nghiệp trường ĐH quốc gia Lào, khoa ngôn ngữ, chuyên ngành tiếng Lào truyền thông. Rất hân hạnh được làm quen với các anh chị và các bạn. Hôm nay cháu xin đóng góp một chút kiến thức về lĩnh vực phát âm tiếng Lào. Cháu chú trọng vào 8 âm Viêng chăn, mong các bạn học tiếng Lào muốn phát âm chuẩn giọng thủ đô sẽ tham khảo và nghiên cứu cùng mình thông qua bảng 8 âm này.
Xin giới thiệu bảng 8 âm Viêng chăn: (Những âm điệu khi phát ra cảm nhận như những nốt nhạc)



1.   Ở 3 âm đầu, chúng ta phát âm giống với các âm vực : Đồ…. rề…. mi…..
Âm số 1 : Các bạn phát âm với dấu huyền nhưng rất trầm : VD   ປາ Pà… à…. à…. (kéo dài giọng)

                           ໄປ Pày …. ày ……ày ……(kéo dài giọng)
Âm số 1 này dành cho các từ có phụ âm trung bình + nguyên âm dài + phụ âm chắn cuối là phụ âm sống
(nghĩa là không phải ກ ດ ບ chắn cuối)

Âm số 2 : Các bạn phát âm với dấu huyền nhẹ và gần như không dấu : VD ປ່າ Pà …. a ….a (kéo dài giọng)
Âm số 2 dành cho tất cả các từ có dấu Ệc (ໄມ້ເອກ ່ )

Âm số 3 : Các bạn phát âm không dấu như trong tiếng Việt : VD     ລາຄາ La…a…Kha…a…(kéo dài giọng)
                              ຊາມ Xam ….am(kéo dài giọng)
Âm số 3 dành cho các từ có nguyên âm dài + phụ âm thấp + (phụ âm chắn cuối sống)

2.   Âm số 4 : các bạn phát âm và cảm nhận âm đó đang từ dưới thấp đi lên ( từ dấu hỏi đi lên dấu sắc trong tiếng Việt)
VD : ສູງ Sủng……úng , ຂາວ Khảo…..áo , ຫໍ Hỏ……ó (kéo dài giọng)
Âm số 4 dành cho các từ có nguyên âm dài + phụ âm cao + (chắn cuối là phụ âm sống)

3.   Âm số 5 : các bạn phát âm và cảm nhận âm đó đang rơi từ trên cao xuống

VD : ນໍ້າ Năm ……. ặm (kéo dài giọng)

Lưu ý : thường người Việt hay đọc nặng âm này và đọc ngắn nên hay phát âm là : Nặm , Nậm. Phát âm như vậy người bản địa nghe vẫn hiểu nhưng bài viết này tôi muốn nhấn mạnh việc phát âm như người bản địa ở thủ đô Viêng chăn.

ທາດ Thát…..ạt, ໂທດ Thốt…..ột

Âm số 5 dành cho :
-   Các từ có phụ âm thấp và trung bình đi với ໄມ້ໂທ (້)
-   Các từ có phụ âm thấp đi với phụ âm chắn cuối chết (ກ ດ ບ)

4.   Âm số 6 : các bạn phát âm và cảm nhận âm đó đang rơi từ mức âm trung bình xuống
Âm số 6 dành cho :
-   Các từ có phụ âm cao đi với ໄມ້ໂທ (້)
VD :    ເຂົ້າ Khàu…… Khạu (kéo dài giọng)

-   Các từ có phụ âm trung bình hoặc cao đi với phụ âm chắn cuối chết (ກ ດ ບ)
ຂາດ Khạt…..ạt , ບາບ Bạp ….. ạp, ສາກ Sạc ……ạc (kéo dài giọng)

5.   Âm số 7 : các bạn phát âm ngắn, giọng trung bình, gẫy gọn như trong tiếng Việt, ko kéo dài giọng như trên nữa
Âm số 7 dành cho các từ có phụ âm thấp + nguyên âm ngắn + (chắn cuối là phụ âm chết)
VD : ຄະ Khạ (âm ngắn), ຄັດ Khắt + Khặt (khi phát âm phải để âm ở giữa hai dấu sắc và dấu nặng, phát âm nhẹ)…..

6.   Âm số 8 : các bạn phát âm ngắn, giọng cao, gẫy gọn như trong tiếng Việt, ko kéo dài giọng như trên nữa
Âm số 8 dành cho các từ có phụ âm trung bình hoặc cao + nguyên âm ngắn + (chắn cuối là phụ âm chết)
VD : ຂະ Khạ (âm ngắn), ຂັດ Khắt (phát âm ngắn,dấu sắc và âm vực thật cao), ກັດ Cắt ……..

Trên đây là bài viết của mình về cách phát âm 8 âm Viêng chăn, các bạn có thể tự tham khảo, nghiên cứu và trải nghiệm khi sống, làm việc hoặc công tác tại thủ đô Viêng chăn. Chúc các bạn sau khi phát âm, hội thoại với người Lào, họ sẽ không nghĩ bạn là người nước ngoài nói tiếng Lào.


Tập nói:

Tôi bị ốm:                  ຂ້ອຍເປັນໄຂ້         Khọi pên khạy
Bị ốm mấy ngày rồi:       ເປັນໄຂ້ໄດ້ຈັກມື້ແລ້ວ      Pên khạy đạy chắc mự lẹo
Nghỉ vài ngày đã:       ພັກຜ່ອນຈັກມື້ກ່ອນ      P’hắc p’hòn chắc mự còn
Bị tai nạn:                  ຖືກອຸບັດເຫດ         Thực ụ bắt hệt
Chụp X quang ngực:       ຖ່າຍລັງສີເອິກ         Thài lăng sỉ ấc
Tôi muốn mua thuốc trị hen:    ຂ້ອຍຢາກຊື້ຢາປົວຫືດ      Khọi dạc xự da pua hựt
Tôi bị hen khó thở lắm:      ຂ້ອຍເປັນຫືດຫາຍໃຈຟືດຫລາຍ   Khọi pên hựt hải chay phựt lải
Y tá đã cặp nhiệt độ cho bệnh nhân:    ແພດໄດ້ແທກບາຫລອດໃຫ້ຄົນເຈັບ   P’hẹt đạy thẹc ba lọt hạy khôn chếp
Có thân nhiệt độ cao bất thường:    ຮ່າງກາຍມີອຸນຫະພູມສູງຜິດປົກກະຕິ    Hàng cai mi ụ hạ p’hum sủng p’hít pốc cạ tị
Thức ăn độc:          ອາຫານເບື່ອ         A hản bừa
Nhọt có mủ:          ຝີມີໜອງ         Phỉ mi noỏng
Mụn mọc đầy người:       ຕຸ່ມຂື້ນທົ່ວຕົນຕົວ      Tùm khựn thùa tôn tua
Trứng cá:                  ສີວ            Sỉu
Tôi bị vết loét bên trong miệng:    ປາກຂ້ອຍມີແຜເປື່ອຍ   Pạc khọi mi p’hẻ pười
Anh ấy la hét đến khản cả cổ:    ອ້າຍນັ້ນຮ້ອງຈົນຄໍແຫບ   Ại nặn hoọng chôn kho hẹp
Chứng chuột rút bàn tay khi phải viết lâu:    ຂຽນໜັງສືດົນແກ່ວມື, ມືນມື      Khiển năng sử đôn chôn kèo mư, mựn mư
Người bơi lội ấy bị chuột rút ở chân:       ຜູ້ນັ້ນລອຍນ້ຳຈົນປັນຊະຄີວ, ຂາປັ້ນ   P’hụ nặn loi nặm chôn pên xạ khiu, khả pặn
Các bác sĩ đã phát hiện một khối u ác tính trên vú của một phụ nữ: ບັນດາທ່ານໝໍໄດ້ກວດພົບມະເຮັງກ້ອນເບົ້າເຕົ້ານົມຂອງແມ່ຍິງຄົນໜຶ່ງ
Băn đa thàn mỏ đạy cuột p’hốp mạ hêng cọn bạu tạu nôm khoỏng mè nhinh khôn nừng.
Chị ấy ngã xe bị ngất:          ເອື້ອຍນັ້ນຂີ່ລົດລົ້ມຈົນສະຫລົບ      Ượi nặn khì lốt lộm chôn sạ lốp
Anh ấy ngã xe đạp mình đầy những vết thâm tím: ອ້າຍນັ້ນຂີ່ລົດລົ້ມຈົນບວນຊ້ຳ   Ại nặn khì lốt lộm chôn buôm xặm
Gọi bác sĩ cho tôi với:          ເອີ້ນທ່ານໝໍໃຫ້ຂ້ອຍແດ່         Ơn thàn mỏ hạy khọi đè
Chị cảm thấy đau không?          ເອ້ອຍຮູ້ສິຶກເຈັບບໍ?         Ượi hụ sức chếp bo?


Lễ hội:          ງານບຸນ            Ngan bun

Hội mừng ngày đắc đạo của Phật:    ບຸນມາຄະບູຊາ      Bun ma khạ bu xa
Hội của người Bà La Môn:       ບຸນພະເວດສັນດອນ   Bun p’hạ vệt sẳn đon
Tết năm mới Lào:       ບຸນປີໃໝ່ລາວ, ບຸນຕຸດສົງການ   Bun pi mày Lào, bun tút sôổng can
Hội té nước:          ບຸນຫົດນ້ຳ         Bun hốt nặm
Hội Phật đản:       ບຸນວິສາຄະບູຊາ, ບຸນວັນເກີດພະພຸດ   Bun vị sả khạ bu xa, Bun văn cợt p’hạ p’hút
Hội vào chay:          ບຸນເຂົ້າພັນສາ         Bun khạu p’hăn sả
Hội mãn chay:         ບຸນອອກພັນສາ         Bun oọc p’hăn sả
Hội đua thuyền:           ບຸນຊ່ວງເຮືອ         Bun xuồng hưa
Lễ cúng các oan hồn:       ບຸນຫໍ່ເຂົ້າປະດັບດີນ      Bun hò khậu pạ đắp đin
Tết cơm mới:          ບຸນເຂົ້າຈີ່         Bun khậu chì
Lễ giáng sinh:          ບຸນວັນເກີດພະເຢຊຸ      Bun văn cợt P’hạ dê xu
Ngày rằm:            ມື້ເພັງສິບຫ້າຄ່ຳ         Mự phêng (15) síp hạ khằm
Trăng khuyết:          ເດືອນແຮມ         Đươn hem
Ngày quốc tế lao động:    ວັນກຳມະກອນສາກົນ      Văn căm mạ con sả côn
Năm mới quốc tế:       ປີໃໝ່ສາກົນ         Pi mày sả côn
Ngày phụ nữ quốc tế:       ວັນແມ່ຍິງສາກົນ              Văn mè nhinh sả côn
Ngày thiếu nhi quốc tế:    ວັນເດັກນ້ອຍສາກົນ       Văn đếc nọi sả côn
Ngày thành lập Đảng:            ວັນສ້າງຕັ້ງພັກ         Văn sạng tặng p’hắc
Ngày quốc khánh:       ວັນຊາດ                 Văn xạt
Tết nguyên đán:       ກຸດຫວຽດນາມ, ປີໃໝ່ຫວຽດນາມ   Kút Việt Nam, Pi mày Việt Nam
Ngày nhà giáo:       ວັນຄູແຫ່ງຊາດ                 Văn khu hèng xạt
Tết độc lập:          ບຸນເອກະລາດ         Bun ê cạ lạt
Ngày lễ chiến thắng:       ວັນບຸນໄຊຊະນະ      Văn bun xay xạ nạ

Tập đối thoại: ເຝິກສົນທະນາ Phớc sổn thạ na

Thể dục thể thao: ກິລາກາຍຍະກຳ Kị la cai nhạ căm



A.Bạn thích chơi thể thao gì?
ເຈົ້າມັກຫລີ້ນກິລາຫຍັງ
Chậu mắc lịn kỵ la nhẳng?

B.Tôi thích đá bóng:
ຂ້ອຍມັກເຕະບານ
Khọi mắc tệ ban

A. Bạn bơi được không?
ເຈົ້າລອຍນ້ຳເປັນບໍ?
Chậu loi nặm pên bò?

B. Được, tôi rất thích bơi trong mùa nghỉ hè.
ໄດ້, ຂ້ອຍມັກລອຍນ້ຳໃນຍາມພັກແລ້ງ
Đạy, khọi mắc loi nặm nay nham p’hắc lẹng

A. Bạn đi bơi ở đâu?
ເຈົ້າໄປລອຍນ້ຳຢູ່ໃສ?
Chậu pay loi nặm dù sảy?
B. Bơi ở sông gần quê tôi.
ລອຍຢູ່ແມ່ນ້ຳໃກ້ບ້ານຂ້ອຍ
Loi dù mè nặm cạy bạn khọi.

A. Trong nước bạn thể thao nào mà người hâm mộ nhất?
ໃນປະເທດເຈົ້າກິລາປະເພດໃດທີ່ຄົນນິຍົມຫລາຍກ່ວາໝູ່?
Nay pạ thệt chậu kị la pạ p’hệt đay thì khôn nị nhôm lải quà mù?

B. Bọn trẻ và hoc sinh thích chơi cầu lông và bóng bàn.
ພວກເດັກນ້ອຍ ແລະ ນັກຮຽນມັກຕີປີກໄກ່ ແລະ ປິ່ງປອງ
P’huộc đếc nọi lẹ nắc hiên mắc ti pịc cày lẹ ping pong.

A. Trong nước chúng tôi, thích bóng chuyền và bóng đá.
ໃນປະເທດຂອງພວກເຮົາມັກຕີບານ ແລະ ເຕະບານ
Nay pạ thệt khoỏng p’huộc hau mắc ti ban lẹ tệ ban.

B. Bóng đá là một loại thể thao được nhiều người hâm mộ nhất.
ເຕະບານແມ່ນກິລາປະເພດໜຶ່ງທີ່ຄົນນິຍົມກ່ວາໝູ່
Tệ ban mèn kỵ la pạ p'hệt nừng thì đạy lải khôn nị nhôm quà mù.

Ngày nghỉ và ngày lễ:
ວັນພັກ ແລະ ວັນບຸນ
Văn p’hắc lẹ văn bun


A.   Ngày mai là ngày nghỉ, là ngày năm mới.
ມື້ອື່ນເປັນວັນພັກ, ເປັນວັນປີໃໝ່
Mư ừn pên văn p’hắc, pên văn pi mày
B.   Các cơ quan có tổ chức mừng năm mới không?
ບັນດາສຳນັກງານອົງການຈະຈັດຕັ້ງອວຍພອນປີໃໝ່ບໍ?
Băn đa sẳm nắc ngan ông can chạ chắt tặng uôi p’hon pi mày bo?
A.   Tổ chức chúc mừng cả nước.
ຈັດຕັ້ງອວຍພອນທົ່ວປະເທດ
Chắt tặng uôi p’hon thùa pạ thệt.

B.   Ở đây có tổ chức nhiều lễ hội không?
ຢູ່ທີ່ນີ້ຈັດຕັ້ງງານບຸນຫລາຍບໍ?
Dù thì nị chắt tặng ngan bun lải bo?

A.   Hàng năm chúng tôi có rất nhiều lễ.
ແຕ່ລະປີພວກຂ້ອຍມີງານຫລາຍຢ່າງ
Tè lạ pi phuộc khọi mi ngan lải dàng.
B.   Ngày Quốc khánh là ngày nghỉ việc, các có quan trường học đều nghỉ.
ວັນຊາດເປັນວັນພັກເຮັດວຽກ, ບັນດາສຳນັກງານ ອົງການ, ໂຮງຮຽນລ້ວນແຕ່ພັກ
Văn xạt pên văn p’hắc hết việc, ban đa sẳm nắc ngan ông can, hôông hiên luộn tè p’hắc.
A.   Nhân dân cả nước đều tổ chức mít tinh mừng ngày Quốc khánh.
ປະຊະຊົນທົ່ວປະເທດຈັດຕັ້ງສະເຫລີມສະຫລອງວັນຊາດ
Pạ xa xôn thùa pạ thệt chắt tặng sạ lởm sạ lỏng văn xạt.
B.   Nơi này có ngày nghỉ lễ về Đạo nhiều không?
ທີ່ນີ້ມີວັນພັກທາງສາສະໜາຫລາຍບໍ?
Thì nị mi văn p’hắc thang sả sạ nả lải bo?

A.   Tháng trước có ngày nghỉ lễ Mãn chay. Ngày mai cũng là ngày nghỉ.
ເດືອນກ່ອນນີ້ມີວັນພັກບຸນອອກພັນສາ. ມື້ອື່ນນີ້ກໍ່ເປັນວັນພັກ
Đươn còn nị mi văn p’hắc bun oọc p’hăn sả. Mự ừn nị cò pên văn p’hắc.

B.   Ngày mai là lễ hội gì?
ມື້ອື່ນແມ່ນງານບຸນຫຍັງ?
Mự ừn mèn ngan bun nhẳng?

A.   Là ngày lễ giáng sinh.
ແມ່ນງານບຸນຄຣິສະມາດ
Mèn ngan bun Cri sa mát.

B.   Chúc bạn vui vẻ nhé.
ອຍພອນໃຫ້ເຈົ້າຈົ່ງເບີກບານມ່ວນຊື່ນເດີ
Uôi phon hạy chậu chồng bợc ban muồn xừn đơ.

Đi du lịch:
ໄປທ່ອງທ່ຽວ
Pay thoòng thiều


A.   Bạn đi Sài Gòn bao giờ chưa?
ເຈົ້າເຄີຍໄປໄຊງ່ອນບໍ?
Chậu khơi pay Sài Ngòn bo?
B.   Chưa. Bạn đã đi chưa?
ຍັງ, ເຈົ້າເດໄປແລ້ວບໍ?
Nhăng, chậu đê pay lẹo bo?
A.   Có, tôi đi từ năm trước kia.
ເຄີຍ, ຂ້ອຍໄປແຕ່ປີກ່ອນພຸ້ນ
Khơi, khọi pay tè pi còn p’hụn
B.   Bạn có thích không?
ເຈົ້າມັກບໍ?
Chậu mắc bò?
A.   Tôi rất thích, nhưng tôi nghỉ chơi ở đó chỉ có một tuần.
ຂ້ອຍມັກຫລາຍ, ແຕ່ຂ້ອຍພັກຫລີ້ນຢູ່ທີ່ນັ້ນພຽງແຕ່ໜື່ງອາທິດ
Khọi mắc lải, tè khọi p’hắc lịn dù thì nặn p’hiêng tè nừng a thít.
B.   Ở Sài Gòn bạn có quen ai không?
ຢູ່ໄຊງ່ອນເຈົ້າຮູ້ຈັກກັບໃຜບໍ?
Dù Sài Ngòn chậu hụ chắc cáp p’hảy bo?
A.   Không, tôi đến thăm con trai của tôi.
ບໍ່, ຂ້ອຍໄປຢາມລູກຊາຍຂອງຂ້ອຍ
Bò, khọi pay dam lục xai khoỏng khọi.
B.   Con trai của bạn làm gì?
ລູກຊາຍເຈົ້າເຮັດຫຍັງ?
Lục xai khoỏng chạu hết nhẳng?
A.   Con trai tôi đang học.
ລູກຊາຍຂ້ອຍກຳລັງຮຽນ
Lục xai khọi căm lăng hiên.
B.   Nghỉ hè năm nay bạn sẽ đi đâu?
ພັກແລ້ງປີນີ້ເຈົ້າຈະໄປທ່ຽວໃສ?
P’hắc lẹng pi nị chậu chạ pay thiều sảy?
A.   Tôi sẽ đi vịnh Hạ Long.
ຂ້ອຍຈະໄປອ່າວຫະລອງ
Khọi chạ pay ào Hạ Long.
B.   Bạn thật may mắn nhỉ?
ເຈົ້າຈັ່ງແມ່ນໂຊກດີເນາະ
Chậu chằng mèn xôộc đi nọ?

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét