Thứ Hai, 5 tháng 8, 2013

(4) HOÀN THIỆN VÀ PHÁT TRIỂN MÔ HÌNH VQEM

Bài viết cũ của tôi năm 2003:

HOÀN THIỆN VÀ PHÁT TRIỂN MÔ HÌNH VQEM PHỤC VỤ CÔNG TÁC PHÂN TÍCH VÀ DỰ BÁO NGẮN HẠN
II. BỔ SUNG KHỐI MỚI: CÁN CÂN THANH TOÁN QUỐC TẾ
Khối cán cân thanh toán quốc tế được bổ sung vào mô hình VQEM gồm 9 phương trình với 6 phương trình kế toán và 3 phương trình hành vi; cụ thể như sau:
1) Nhập khẩu theo giá FOB
Số liệu nhập khẩu trong Niên giám thống kê là số liệu tính theo giá CIF. Để đưa vào cân đối trong cán cân thanh toán quốc tế, cần phải chuyển sang giá FOB. Theo ước tính truyền thống khi xây dựng bảng cân đối cán cân thanh toán quốc tế, khoảng 10% kim ngạch nhập khẩu được thực hiện bằng các dịch vụ của Việt Nam nên có thể được loại khỏi kim ngạch nhập khẩu theo giá CIF để có kim ngạch nhập khẩu theo giá FOB. Khi ước lượng phương trình xác định kim ngạch nhập khẩu theo giá FOB, chúng tôi thu được kết quả hoàn toàn phù hợp với kinh nghiệm thực tiễn:
        IMUSFOB  =   0,896 IMUS  
                              (202, 804)
R2 = 0,995   ;     SE = 79,923  ;      DW = 0,589   ;     SMPL =  1997.1-2002.4
       2) Xuất khẩu theo giá FOB
          Thực tế chúng ta đã có số liệu về kim ngạch xuất khẩu theo giá FOB trong các báo cáo thống kê. Tuy nhiên vẫn có sự chênh lệch giữa số liệu này và số liệu đưa vào cân đối trong cán cân thanh toán quốc tế, do đó cần có sự ước lượng sai lệch này. Phương trình cụ thể như sau:
        EXUSFOB  =   0,999 EXUS
                                  (608, 300)
R2 = 1,000   ;     SE = 27,855  ;      DW = 1,037   ;     SMPL =  1997.1-2002.4
          Như vậy, thực chất hai chuỗi số liệu gần như bằng nhau. Do đó sau này cần nghiên cứu để hợp làm một.
          3) Cán cân xuất nhập khẩu hàng hoá
          Đây là phương trình kế toán, tức là:
GOODBAL   =   EXUSFOB  -  IMUSFOB
4) Cán cân xuất nhập khẩu dịch vụ
          Đây cũng là phương trình kế toán, tức là:
SERBAL   =   SERCREDIT  -   SERDEBIT
trong đó SERCREDIT và SERDEBIT lần lượt là tổng thu và chi về dịch vụ trong quan hệ kinh tế với nước ngoài.
          5) Cán cân xuất nhập khẩu hàng hoá và dịch vụ
          TRADEBAL  = SERBAL  +  GOODBAL
          6) Cán cân thanh toán vãng lai
          CURRACOU  =  TRADEBAL + IMCOME + TRANFER
          7) Vốn đầu tư của khu vực có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài
          Trong phân trên của mô hình, chúng ta đã xác định được khối lượng vốn đầu tư của khu vực kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài. Tuy nhiên, chỉ tiêu này bao gồm cả phần vốn đầu tư của các thành phần kinh tế tham gia hợp tác, liên doanh với các nhà đầu tư nước ngoài. Nếu trừ đi phần này, chúng ta sẽ có tổng giá trị vốn nước ngoài đưa vào nước ta và đây chính là chỉ tiêu nằm trong cân đối cán cân thanh toán quốc tế. Trong mô hình này, chúng ta sẽ xác định nguồn vốn đầu tư của khu vực kinh tế có vốn nước ngoài theo số vốn nước ngoài đưa vào nước ta; phương trình hành vi cụ thể như sau:
FDIREA  =   0,175 FDIFOR(-1)  +  10,850 TIME  - 130,17 DQUY1 + 187,81 DQUY2
 (2,417)                          (12,168)          (-3,968)                (6,435)
R2 = 0,901   ;     SE = 46,245  ;      DW = 1,751   ;     SMPL =  1997.1-2002.4
          8) Cán cân vốn
          Cán cân vốn phụ thuộc chủ yếu vào luồng vốn đầu tư trực tiếp từ nước ngoài đưa vào (FDIFOR) và nguồn vốn đầu tư khác (FDIOTHER); cụ thể như sau:
CAPACOU  =  0,930 FDIFOR   +  1,053 FDIOTHER  + 24,574
                       (30,034)                   (49,715)                   (2,033)
R2 = 0,996   ;     SE = 20,431  ;      DW = 2,785   ;     SMPL =  1997.1-2002.4
          9) Cán cân thanh toán quốc tế tổng thể
          Đây là phương trình kế toán:
          OVERBAL  =  CAPACOU  + CURRACOU  + ERROBAL
          Trên đây là các phương trình mới bổ sung vào mô hình VQEM để có mô hình mới VQEM - 2003. Dưới đây chúng tôi sẽ thử áp dụng mô hình VQEM - 2003 cho mục tiêu dự báo phương án cơ bản cho giai đoạn 2003-2005.

III. TỔNG HỢP CÁC PHƯƠNG TRÌNH CỦA MÔ HÌNH VQEM - 2003

    Để bạn đọc nắm được toàn bộ hệ thống các phương trình trong mô hình, dưới đây chúng tôi xin liệt kê danh sách các phương trình trong mô hình. Ngoài ra, trong phần phụ lục, chúng tôi cũng sẽ liệt kê nội dung ước lượng cụ thể từng phương trình trong mô hình để có thể phân tích chất lượng các phương trình được sử dụng.

   1) Danh sách các phương trình trong mô hình
   
ASSIGN @ALL F

LOG(CREDO)=0.04959015294*LOG(GDPCU)+0.9559377807*LOG(CREDO(-1))+0.08794163079*D973+0.07680027863*D022

CREPU=1*(CREDO-CREPRI)

CREPRI=1*PRIRATE*CREDO/100

INTEOUT = 0.4316604606*INTEIN + 0.456087939*INTEOUT(-1) - 0.2062560719*D932 + 0.6000527683- 0.2015527544*D973 - 0.009842819138*T - 0.2420863325*D923

LOG(IG) = 0.1254613061*LOG(INVGO) - 0.142765417*INTEOUT(-1) + 0.8046884706*LOG(CREPU) - 0.2385948586*DQUY1 - 0.1558747222*DQUY2 - 0.3483289872*D021

LOG(IP) = 0.4911649611*LOG(CREPRI) + 0.1618374221*DQUY2 - 0.02959077729*(INTEOUT-INFLA) + 0.01422112332*GGDP + 0.1639006385*DQUY1 + 3.318545203 + 0.3377880464*D021 + 0.3107278008*D994 + 0.4234521601*D952 + 0.3246941267*D962

INVES=0.9999987276*(IG+IP+FDICU)

FDICU=1*(FDIREA/1000*EXRAT)

GDPCU=1*(CONSO+ACFUND+BALANGDP)

BALANGDP = 0.6694730332*EXIMGDP - 1082.772361 + 0.5916057553*T2 - 11176.73445*D991 + 5693.671796*D993 - 2052.995174*D924

EXIMGDP=1*((EXUS-IMUS)*EXRAT/1000)

GDP=1*(GDPCU*100/DEFGDP)

GGDP=1*((GDP/GDP(-4)-1)*100)

LOG(GDPCN) = -5.643450637 + 1.407533233*LOG(GDP) + 0.1167881855*DQUY3 + 0.1788784207*D001 + 0.06647297637*DQUY1 + 0.1761733755*D011 + 0.1808288131*D021

LOG(GDPDV) = 1.023683378*LOG(GDP) - 0.09501032885*DQUY2 + 0.04787649308*DQUY1 - 1.031684757 - 0.002754462552*T - 0.05395043462*D991 + 0.04644267974*D993

GDPNN=1*(GDP-GDPCN-GDPDV)

LOG(ACFUND) = 0.9705259541*LOG(INVES) + 0.3846058102*DQUY4 + 0.1985311446*DQUY2 + 0.6580895544*D991 - 0.7801948711*D011

CONSO=1*(CONGO+CONPRI)

LOG(CONPRI) = 0.1059245075*LOG(GDPCU-REVGO) + 0.8247510661*LOG(CONPRI(-1)) + 0.7885352336 - 0.05866692482*DQUY3 - 0.09820825613*D973 + 0.1090267703*D974 + 0.09279194257*D024

LOG(REVGO) = 0.9034337798*LOG(GDPCU) - 0.04172922111*T + 0.0007593993855*T2 - 0.1839861615*D953 + 0.2807930225*D954 + 0.2850002115*D964 + 0.2889186*D011 - 0.2298660659*D991

LOG(EXPPM) = 0.9760902472*LOG(REVGO) - 0.07794517333*DQUY1 - 0.05400547451*DQUY2 - 0.04981769257*DQUY4 - 0.3007627865*D022

DEFBU=1*(DEFRA*GDPCU/100)

EXPGO=0.9999999999*(REVGO+DEFBU)

INVGO=1*(EXPGO-EXPPM-PAYIN)

EXROW=1*(EXRAT-EXRAT(-1))/EXRAT(-1)*100

INFLA = 0.4082788875*EXROW(-2) + 0.1000144944*GGDP(-1) + 0.2311517437*GM2 + 2.082011964*INTEIN + 1.988305194*DQUY1 + 0.08913246835*GIMPRI - 3.51439883 - 3.350949142*D954 - 2.184326317*D953

GIMPRI=1*(IMPRI/IMPRI(-1)-1)*100

PRICE=1*(PRICE(-1)*(100+INFLA)/100)

LOG(DEFGDP) = 0.9220702684*LOG(PRICE) + 0.4357813179*LOG(EXRAT*IMPRI/100) - 3.693590196 + 0.07161774712*D014 - 0.1516409417*D984 + 0.07928279276*D993 - 0.1040632873*D982 + 0.07366030964*D981

LOG(M2/PRICE) = 0.1825380325 + 0.1227700144*LOG(RESDONG/PRICE) + 0.1705409201*LOG(CREDO/PRICE) + 0.7217941743*LOG(M2(-1)/PRICE(-1)) + 0.08717234964*D954

gm2=1*(M2/m2(-1)-1)*100

QE=1*((GDPANH*XUATANH+GDPDAI*XUATDAI+GDPDUC*XUATDUC+GDPFR*XUATFR+GDPHAL*XUATHAL+GDPHK*XUATHK+GDPITA*XUATITA+GDPKOR*XUATKOR+GDPMAL*XUATMAL+GDPMY*XUATMY+GDPNHAT*XUATNHAT+GDPPHI*XUATPHI+GDPSIN*XUATSIN+GDPTHA*XUATTHA+GDPTQ*XUATTQ+GDPUC*XUATUC)/(XUATANH+XUATDAI+XUATDUC+XUATFR+XUATHAL+XUATHK+XUATITA+XUATKOR+XUATMAL+XUATMY+XUATNHAT+XUATPHI+XUATSIN+XUATTHA+XUATTQ+XUATUC))

EXUS = 359.9013577*(EXRAT*EXPRI/PRICE/1000) + 27.83642253*QE + 49.9657904*QE(-1) - 10104.01932 - 317.7697735*DQUY1 - 322.2643188*D983 - 352.3451883*D021

EXPOR=1*(EXUS*EXRAT/1000)

LOG(IMUS) = 0.6389583342*LOG(GDP) - 0.9733556291*LOG(EXRAT*IMPRI/PRICE/100) + 0.2035398687*LOG(EXUS(-1)) + 0.1346019604*D953 - 0.3131860682*D991 - 0.2187921621*D964 + 0.2170812462*D963 + 0.4982466975*LOG(IMUS(-1))

IMPOR=1*(IMUS*EXRAT/1000)

TRADE=1*(EXUS-IMUS)

TRAGDP=1*(EXPOR-IMPOR)/GDP*100

LOG(EXPRI) = 0.761366941*LOG(IMPRI) + 1.115724419 + 0.001634981585*T + 0.1059173943*D963 - 0.1025398181*D014 - 0.08839507019*D021


IMUSFOB = 0.8964742599*IMUS - 375.6457451*D003 + 405.7750973*D004 + 193.1938817*D982 + 272.526735*D022

EXUSFOB=0.9989861413*EXUS

GOODBAL=1*(EXUSFOB-IMUSFOB)

SERBAL= 1*(SERCREDIT- SERDEBIT)

TRADEBAL=1*(GOODBAL+SERBAL)

CURRACOU=1*(TRADEBAL+INCOME+TRANSFER)

FDIREA = 0.1759653579*FDIFOR(-1) + 10.8506019*T + 187.8138826*DQUY4 - 130.1657628*DQUY1 + 74.26072567*DQUY2

CAPACOU = 0.9304144652*FDIFOR + 1.053192507*FDIOTHER + 24.57426138 - 108.8841092*D992

OVERBAL=1*(CAPACOU+CURRACOU+ERROBAL)

       2) Danh sách các biến trong mô hình VQEM - 2003
          a) Các biến nội sinh
          Để tiện theo dõi, các tên biến dưới đây được sắp xếp theo thứ tự của các phương trình trong mô hình, không theo thứ tự A, B, C. Đơn vị tính của các chỉ tiêu giá trị là tỷ đồng trừ những trường hợp ngoại lệ sẽ được nêu trực tiếp trong cụm từ giải thích tên biến.

CREDO      : Tổng vốn tín dụng nội địa, giá hiện hành
CREPU      : Tín dụng cho khu vực công cộng (kể cả DNNN và Chính phủ),
giá hiện hành
CREPRI     : Tín dụng cho khu vực tư nhân, giá hiện hành
INTEOUT   : Lãi suất cho vay ngắn hạn (3 tháng, %/quý)
IG                : Đầu tư của khu vực Nhà nước, giá hiện hành
IP                : Đầu tư của khu vực tư nhân, giá hiện hành
FDICU        : Đầu tư trực tiếp nước ngoài (vốn nước ngoài), giá hiện hành
INVES        : Đầu tư của toàn nền kinh tế, giá hiện hành
BALANGDP     : Cân đối xuất nhập khẩu hàng hoá và dịch vụ trong cân đối GDP
GDPCU      : Tổng sản phẩm trong nước, giá hiện hành
GDP           : Tổng sản phẩm trong nước, giá cố định
GDPCN      : Tổng giá trị gia tăng ngành công nghiệp, giá cố định
GDPNN      : Tổng giá trị gia tăng ngành nông nghiệp, giá cố định
GDPDV      : Tổng giá trị gia tăng ngành dịch vụ, giá cố định
GGDP        : Tỷ lệ tăng trưởng GDP quý so với cùng kỳ năm trước (%)
ACFUND    : Quỹ tích luỹ, giá hiện hành
CONSO      : Tiêu dùng toàn xã hội, giá hiện hành
CONPRI     : Tiêu dùng tư nhân, giá hiện hành
REVGO      : Tổng thu ngân sách Nhà nước, giá hiện hành
EXPGO      : Tổng chi ngân sách Nhà nước, giá hiện hành
EXPPM       : Chi ngân sách thường xuyên, giá hiện hành
INVGO       : Chi ngân sách cho đầu tư, giá hiện hành
DEFBU       : Thâm hụt ngân sách, giá hiện hành
EXROW     : Biến động quý của tỷ giá (%)
INFLA         : Tỷ lệ lạm phát hàng quý (%)
PRICE        : Chỉ số giá tiêu dùng (năm 1994=100%)
DEFGDP    : Chỉ số giá GDP (năm 1994=100%)
M2              : Tổng cung tiền tệ M2 (gồm cả ngoại tệ quy đổi)
GM2           : Tỷ lệ tăng trưởng tổng cung tiền tệ hàng quý (%)
QE              : Chỉ số tăng trưởng GDP của các nước bạn hàng chính
EXUS                   : Kim ngạch xuất khẩu, triệu USD
EXPOR      : Giá trị xuất khẩu, giá hiện hành
IMUS          : Kim ngạch nhập khẩu, triệu USD
IMPOR       : Giá trị nhập khẩu, giá hiện hành
TRADE       : Chênh lệch xuất nhập khẩu, triệu USD
TRAGDP    : Tỷ lệ thâm hụt ngoại thương trên GDP (%).
IMUSFOB  : Kim ngạch nhập khẩu tính theo giá FOB, triệu USD
EXUSFOB  : Kim ngạch xuất khẩu tính theo giá FOB, triệu USD
GOODBAL : Cán cân thanh toán hàng hoá, triệu USD
SERBAL     : Cán cân thanh toán dịch vụ, triệu USD
TRADEBAL         : Cán cân thanh toán hàng hoá và dịch vụ, triệu USD
CURRACOU       : Cán cân thanh toán vãng lai, triệu USD
CAPACOU : Cán cân thanh toán về vốn, triệu USD
OVERBAL  : Cán cân thanh toán tổng thể, triệu USD
          b) Các biến ngoại sinh
PRIRATE   : Tỷ lệ tín dụng ngân hàng dành cho khu vực tư nhân (%)
INTEIN3     : Lãi suất huy động nội tệ ngắn hạn (3 tháng, %/ quý)
FDIREA      : Vốn FDI thực hiện, triệu USD
EXRAT       : Tỷ giá đồng VN / USD
CONGO     : Tiêu dùng của Chính phủ
DEFRA       : Tỷ lệ thâm hụt ngân sách trên GDP
PAYIN        : Chi ngân sách để trả nợ và viện trợ
IMPRI         : Chỉ số giá nhập khẩu (năm 1994=100%)
EXPRI        : Chỉ số giá xuất khẩu (năm 1994=100%)
SERCREDIT       : Thu dịch vụ từ bên ngoài, triệu USD
SERDEBIT :  Chi dịch vụ từ bên ngoài, triệu USD
IMCOME    : Thu nhập ròng trong quan hệ đầu từ với nước ngoài
TRANSFER         : Chuyển thu nhập ròng
FDIFOR     : Vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài đưa vào nước ta
FDIOTHER          : Vốn đầu tư nước ngoài khác, triệu USD
ERROBAL : Sai số trong cân đối cán cân thanh toán quốc tế
GDPANH trong phương trình QE: Chỉ số tăng trưởng GDP của nước Anh; các ký hiệu sau từ GDP được dùng để chỉ tên của nước liên quan
XUATANH trong phương trình QE: Tỷ trọng xuất khẩu của nước ta sang nước Anh; các ký hiệu sau từ XUAT được dùng để chỉ tên của nước liên quan
DQUY1, DQUY2...        : Biến giải thích đặc trưng quý I, II,... của các quan hệ
D954          : Ký hiệu biến sốc, số 95 ký hiệu cho năm 1995, số 4 ký hiệu cho quý IV, D954 ký hiệu biến sốc vào quý IV năm 1995.

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét